Bài 16 trang 121 sgk toán lớp 8 tập 1. Giải bài 18, 19, 20 trang 82 SBT Toán 8 tập 1; Giải bài 1, 2, 3 trang 7 SGK Toán 9 tập 2 Trắc nghiệm Sinh 12 Bài 16 - 17 (có đáp án): Cấu trúc di truyền của quần thể (Phần 4) - Bộ tài liệu 1000 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 12 có đáp án được biên soạn theo từng bài học giúp bạn ôn thi THPT Quốc gia môn Sinh học đạt kết quả cao. Bài 1: Em là học sinh lớp 5. Bài 2: Có trách nhiệm về việc làm của mình. Bài 3: Có chí thì nên. Bài 4: Nhớ ơn tổ tiên. Bài 5: Tình bạn. Bài 6: Kính già, yêu trẻ. Bài 7: Tôn trọng phụ nữ. Bài 8: Hợp tác với những người xung quanh. Bài 9: Em yêu quê hương. (TUẦN 16 LỚP 9 HỆ 10 NĂM)UNIT 7 RECIPES AND EATING HABITSGetting Started1. a.Find a word/ phrase that means.Key: 1. starter 2. versatile 3. drain 4. peel 5. chop 6. combinec. Answer the questions:*Key:1. Sinh học; Ngữ văn; Tiếng anh Nội dung ghi bài tuần 12 lớp 9 hệ 10 năm. Tiếng Anh - Nội dung bài tuần 12 a) Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 5 tính trạng là bao nhêu? b) Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là bao nhiêu? c) Tỉ lệ đời con có kiểu gen giống bố là bao nhiêu? Sử dụng toán xác suất để giải. Xét từng cặp tính trạng riêng: Aa × aa Bb × Bb Cc × cc Dd × Dd Ee × ee Dịch Vụ Hỗ Trợ Vay Tiền Nhanh 1s. Các đặc trưng di truyền của quần thể a. Định nghĩa quần thể - Quần thể là một tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm xác định và có khả năng sinh ra con cái để duy trì nòi giống b. Đặc trưng di truyền của quần thể - Vốn gen Mỗi quần thể có một vốn gen đặc trưng, thể hiện ở tần số các alen và tần số các kiểu gen của quần thể - Tần số alen Tần số mỗi alen = số lượng alen đó/ tổng số alen của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định - Tần số kiểu gen của quần thể Tần số một loại kiểu gen = số cá thể có kiểu gen đó/ tổng số cá thể trong quần thể Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và giao phối gần a. Quần thể tự thụ phấn - Công thức tổng quát cho tần số kiểu gen ở thế hệ thứ n của quần thể tự thụ phấn là + Tần số KG AA=[1- \\left \frac{1}{2} \right ^{n}\]/2 + Tần số KG Aa = \\left \frac{1}{2} \right ^{n}\ + Tần số KG aa = [1- \\left \frac{1}{2} \right ^{n}\]/2 - Kết luận Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng giảm dần tỉ lệ thể dị hợp, tăng dần tỉ lệ thể đồng hợp b. Quần thể giao phối gần - Đối với các loài động vật, hiện tượng các cá thể có cùng quan hệ huyết thống giao phối với nhau thì được gọi là giao phối gần - Cấu trúc di truyền của quần thể giao phối gần sẽ biến đổi theo hướng tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử Lý thuyết, trắc nghiệm môn Sinh học 12Tóm tắt lý thuyết Sinh học 12 bài 16 Cấu trúc di truyền của quần thể tổng kết các nội dung cơ bản và những vấn đề cần lưu ý trong chương trình Sinh học 12. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hay giúp cho việc dạy và học của quý thầy cô và các em học sinh trở nên dễ dàng và hiệu quả ý Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viếtBài Cấu trúc di truyền của quần thểA. Lý thuyết Sinh học 12 bài 16I. Các đặc trưng di truyền của quần thểII. Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và quần thể giao phối gầnB. Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 16Đề thi thử THPT được tải nhiều nhấtA. Lý thuyết Sinh học 12 bài 16I. Các đặc trưng di truyền của quần thể1. Khái niệm- Quần thể là 1 tổ chức của các cá thể cùng loài, cùng sống trong một khoảng không gian xác định, ở vào một thời điểm xác định và có khả năng sinh sản ra thế hệ Quần thể được đặc trưng bởi vốn gen, tần số tương đối của các kiểu gen, kiểu hình và các Tần số tương đối của các alen và tỉ lệ kiểu genXét một gen có 2 alen A,a trong một quần thể- Tần số của một kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ số giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần Tần số alen của locut gen A được tính bằng tỉ số giữa các giao tử mang alen đó trên tổng số giao tử mà quần thể đó tạo ra tại một thời điểm xác dụ một quần thể có tỉ lệ các kiểu gen như 1- 1 được gọi là cấu trúc di truyền của quần thể đó+ Gọi p là tần số tương đối của alen A+ Gọi q là tần số tương đối của alen a- Khi đó pA = + = = + = Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và quần thể giao phối gần- Quá trình tự phối làm cho quần thể dần dần phân thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau. Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng giảm dần tỉ lệ dị hợp tử và tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử, nhưng không làm thay đổi tần số tương đối của các Sự biến đổi cấu trúc di truyền quần thể tự phối qua các thế hệQuần thể xuất phát0% AA100% Aa0% aaF125% AA50% Aa25% AA25% - 1/2n /2 %AA1/2n %Aa1 - 1/2n /2 %aaB. Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 16Câu 1. Loại đột biến làm tăng các loại alen về một gen nào đó trong vốn gen của quần thể là đột biếnĐiểm. Dị đa đa bội. Câu 2. Ở một quần thể thực vật ngẫu phối, alen đột biến a làm cây bị chết từ giai đoạn còn hai lá mầm; alen trội A quy định kiểu hình bình thường. Ở một locut khác có alen B quy định màu hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định màu hoa trắng. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường phân ly độc lập với nhau. Ở một thế hệ quần thể F1, người ta nhận thấy có 4% số cây bị chết từ giai đoạn hai lá mầm, 48,96% số cây sống và cho hoa màu đỏ, 47,04% số cây sống và cho hoa màu trắng. Biết quần thể ở trạng thái cân bằng đối với gen quy định màu hoa, không có đột biến mới phát sinh. Theo lý thuyết, tỷ lệ cây trưởng thành thuần chủng về cả hai cặp gen trên ở quần thể trước đó quần thể P là5,4%.5,76%.34,8%.37,12%.Câu 3. Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, trên một NST thường xét hai locut gen gen A có 3 alen, gen B có 4 alen. Trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y, xét một locut có 4 alen. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, số loại kiểu gen dị hợp về tất cả các gen trên trong quần thể là108. 216. 648. 4. Một gen có 3 alen A và A1 đồng trội so với a đã cho 4 kiểu hình khác nhau trong quần thể. Nếu tần số và khả năng thụ tinh của mỗi alen đều bằng nhau, alen trội mang những đặc tính có lợi cho con người thì tổng tỷ lệ những cá thể có thể dùng làm giống trong quần thể trên là 44,44%. 11,11%. 22,22%. 33,33%.Câu 5. Trong một quần thể cân bằng có 90% alen ở lôcut Rh là R. Alen còn lại là r. Cả 40 trẻ em của quần thể này đến một trường học nhất định . Xác suất để tất cả các em đều là Rh dương tính là bao nhiêu? RR, Rr dương tính, rr âm tính.0,9940.0,9040.0,81 6. Ở một quần thể của một loài động vật, gen A nằm trên NST X không có alen trên Y có 4 alen; gen B nằm trên Y không có alen trên X có 5 alen; gen D nằm trên NST thường có 6 alen. Trong trường hợp không có đột biến mới, số loại kiểu gen tối đa trong quần thể này về 3 gen trên 7. Ở một loài thực vật lưỡng bội sinh sản bằng tự thụ phấn, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể có 100% cây hoa đỏ. Ở thế hệ F3, tỉ lệ kiểu hình là 13 cây hoa đỏ 7 cây hoa trắng. Ở thế hệ xuất phát, trong số các cây hoa đỏ thì cây thuần chủng chiếm tỉ lệ20%.10%.25%.35%.Câu 8. Ở bò, gen A nằm trên NST thường quy định chân cao trội hoàn toàn so với a quy định chân thấp. Trong một trại nhân giống, có 15 con đực giống chân cao và 200 con cái chân thấp. Quá trình ngẫu phối đã sinh ra đời con có 80% cá thể chân cao và 20% cá thể chân thấp. Trong số 15 bò đực nói trên, có bao nhiêu con có kiểu gen dị hợp? 9. Ở một quần thể của một loài động vật, gen A nằm trên NST X không có alen trên Y có 4 alen; gen B nằm trên Y không có alen trên X có 5 alen; gen D nằm trên NST thường có 6 alen. Trong trường hợp không có đột biến mới, số loại kiểu gen tối đa trong quần thể này về 3 gen trên 10. Điều nào dưới đây nói về quần thể ngẫu phối là không đúng?Các cá thể trong các quần thể khác nhau trong cùng một loài không giao phối với sự đa dạng về kiểu gen tạo nên sự đa dạng về kiểu cá thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên và tự trưng về tần số tương đối các 11. Ở một loài thú, gen quy định màu lông gồm 3 alen và theo thứ tự trội hoàn toàn như sau A> a1>a2, trong đó A quy định lông đen; a1 quy định lông xám; a2 quy định lông trắng. Một quần thể có tỉ lệ kiểu hình là 0,51 lông đen; 0,24 lông xám 0,25 lông trắng. Tần số tương đối của alen a2 là0, 12. Ở một locut trên NST thường có n+1 alen. Tần số của một alen là 1/2, trong khi mỗi alen còn lại có có tần số là 1/2n. Giả sử quần thể ở trạng thái cân bằng Hardy – Weinberg, thì tần số tổng cộng của các cá thể dị hợp tử bằng bao nhiêu?n – 1/2n.2n – 1/3n.3n – 1/4n.4n – 1/5n.Câu 13. Ở một locut mã hóa cho một enzym di truyền độc lập với giới tính, tần số kiểu gen trong quần thể được tìm thấy như sau Nữ 0,3 FF 0,6 FS 0,1 SS. Nam 0,2 FF 0,4 FS 0,4 SS. Hãy dự đoán tần số của kiểu gen FS trong thế hệ kế tiếp là bao nhiêu? Giả sử giao phối xảy ra hoàn toàn ngẫu 14. Ở mèo, có một locut có 2 alen A, a. Trong quần thể có 1300 mèo có kiểu gen AA, 7400 mèo có kiểu gen dị hợp tử, và 1300 mèo có kiểu gen lặn aa. Phát biểu nào dưới đây là đúng?Tần số alen A trong quần thể là 0, trạng thái cân bằng Hacđi-Venbec, chỉ có 60% mèo có kiểu gen dị hợp tại locut quần thể được cách ly và giao phối ngẫu nhiên thì thế hệ mèo thứ ba sẽ đạt trạng thái cân bằng số alen a trong quần thể là 0, 15. Ở một loài thực vật giao phấn, gen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen quy định hoa trắng. Quần thể của loài hoa trên đạt trạng thái cân bằng Hacđi-Vanbec là quần thể cóToàn hoa hoa cây hoa đỏ 75% cây hoa cây hoa đỏ 50% cây hoa 16. Một gen có 5 alen nếu gen đó nằmTrên NST thường thì tối đa sẽ tạo ra 15 kiểu gen dị NST X thì tối đa sẽ tạo ra 20 kiểu gen dị NST Y thì tối đa sẽ tạo ra 6 kiểu tế bào chất thì tối đa chỉ tạo ra 3 loại kiểu hình khác 17. Một quần thể của loài ngẫu phối, thế hệ xuất phát có 100 cá thể trong đó có 64 con cái mang kiểu gen AA, 32 con cái mang kiểu gen Aa, 4 con đực mang kiểu gen aa. Ở thế hệ F2, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ2/ 18. Số tổ hợp các alen của một gen hình thành trong quần thể có 10 kiểu gen khác nhau. Tính theo lí thuyết sẽ có bao nhiêu kiểu giao phối có thể xuất hiện trong quần thể? 19. Ở người, một bệnh hiếm gặp do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Trong một quần thể gồm 20000 người có một người bị bệnh. Hỏi trung bình cứ bao nhiêu người thì có một người mang gen bệnh? 20. Tần số tương đối của alen A trong phần đực của quần thể ban đầu là 0,7. Qua ngẫu phối, quần thể F2 đạt trạng thái cân bằng với cấu trúc di truyền là 0,64AA0,32Aa0,04aa. Cấu trúc di truyền của quần thể F1 là0,63AA0,34Aa0, 21. Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1. Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thìAlen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thay lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần 22. Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát P của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ P là0,6AA + 0,3Aa + 0,1aa = + 0,6Aa + 0,1aa = + 0,6Aa + 0,3aa = + 0,2Aa + 0,1aa = 23. Ở một loài động vật, xét hai lôcut gen trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, lôcut I có 2 alen, lôcut II có 3 alen. Trên nhiễm sắc thể thường, xét lôcut III có 4 alen. Quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong quần thể của loài này tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về ba lôcut trên? 24. Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, xét một lôcut có ba alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa về lôcut trên trong quần thể 25. Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là35 cây hoa đỏ 1 cây hoa cây hoa đỏ 1 cây hoa cây hoa đỏ 1 cây hoa cây hoa đỏ 1 cây hoa 26. Ở một quần thể, cấu trúc di truyền của 4 thế hệ liên tiếp như sauF1 0,12AA; 0,56Aa; 0,32aa F2 0,18AA; 0,44Aa; 0,38aaF3 0,24AA; 0,32Aa; 0,44aa F4 0,28AA; 0,24Aa; 0,48aaCho biết các kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể có khả năng đang chịu tác động của nhân tố nào sau đây?Các yếu tố ngẫu phối không ngẫu phối ngẫu biến 27. Trong quần thể của một loài thú, xét hai lôcut lôcut I có 3 alen là A1, A2 và A3; lôcut II có 2 alen là B và b. Cả hai lôcut đều nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và các alen của hai lôcut này liên kết không hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, số kiểu gen tối đa về hai lôcut trên trong quần thể này 28. Từ một quần thể thực vật ban đầu P, sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen của quần thể là 0,525AA 0,050Aa 0,425aa. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá khác, tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của P là0,250AA 0,400Aa 0, 0,400Aa 0, 0,400Aa 0, 0,400Aa 0, 29. Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét một gen có hai alen là A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 5 loại kiểu gen về gen trên. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây giữa hai cá thể của quần thể trên cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 1?AA × × × × 30. Ở một loài thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa màu đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa màu trắng, thể dị hợp về cặp gen này có hoa màu hồng. Quần thể của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền là quần thể gồm Hướng dẫn giải bài tập và đáp án bài 16 trang 69 SGK sinh học lớp 12Đề bàiGiả sử ta có một quần thể cây đậu Hà Lan gồm toàn cây dị hợp tử Aa. Xác định thành phần kiểu gen tỉ lệ các kiểu gen AA Aa aa của quần thể qua các thế hệ tự thụ phấn bằng cách điền tiếp các số liệu vào bảng 16 dưới đâyBài giảiBảng 16. Sự biến đổi về thành phần kiểu gen của quần thể tự thụ phấn qua các thế hệThế hệKiểu gen đồng hợp tử trộiKiểu gen dị hợp tửKiểu gen đồng hợp tử lặn 0 Aa 11 AA 2 Aa 1 aa24 AA2 AA4 Aa2 aa4 aa324 AA4 AA8 Aa4 aa24 aa………………n Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh lớp 12 Bài 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênNội dung text Bài giảng Sinh lớp 12 Bài 16BÀI TẬP Cho biết ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Cặp alen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường. Một quần thể ban đầu P có kiểu gen Aa Xác định kết quả ở F1 khi cho P tự thụ phấn?GIẢI P Aa x Aa Gp A, a A, a F1 KG 1/4 AA 2/4Aa 1/4aa KH 3 hạt vàng 1 hạt xanhI. Các đặc trưng di truyền của quần thể 1. Định nghĩa quần thểONG MẬTLúa mì Bãi ngô Đàn trâu rừng Đàn bò sữa ở trang trạiI. CÁC ĐẶC TRƯNG DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ 1. Định nghĩa quần thể Là một tổ chức cá thể cùng loài, sống trong cùng một khoảng không gian xác định, ở vào một thời điểm xác định và có khả năng sinh ra các thế hệ con cái để duy trì nòi giống Quần thể là đơn vị tồn tại của loàiNhững cây hoa lan ĐÀN GÀ TRONG LỒNG Những cây cảnh trong vườn BẦY BÁO TRONG LỒNG2. Đặc trưng di truyền của quần thể Mỗi quần thể có một vốn gen đặc trưng Vốn gen Là tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm xác định. Vốn gen thể hiện thông qua + Tần số alen + Tần số kiểu gen+ Tần số alen Tần số alen của một gen nào đó được tính bằng tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số alen của các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác tập Trong một quần thể cây đậu Hà Lan có 2000 cây, gen quy định màu hạt chỉ có 2 alen là B quy định hạt vàng, b quy định hạt xanh. Trong đó có 1000 cây có kiểu gen BB, 600 cây có kiểu gen Bb, 400 cây có kiểu gen bb Xác định tần số alen B và b?GIẢI Tổng số các loại alen trong quần thể cây này sẽ là 2000 x 2 = 4000 Tổng số alen B có trong quần thể là 1000 x 2 + 600 = 2600 Tần số alen B = 2600 4000 = 0,65 Tổng số alen b có trong quần thể là 400 x 2 + 600 = 1400 Tần số alen b = 1400 4000 = 0,35+ Tần số kiểu gen Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thểBài tập Trong một quần thể cây đậu Hà Lan có 2000 cây, gen quy định màu hạt chỉ có 2 alen là B quy định hạt vàng, b quy định hạt xanh. Trong đó có 1000 cây có kiểu gen BB, 600 cây có kiểu gen Bb, 400 cây có kiểu gen bb Xác định tần số của các kiểu gen AA, Aa, aa có trong quần thể?Giải Tần số kiểu gen AA = 1000 / 2000 = Tần số kiểu gen Aa = 600 / 2000 = Tần số kiểu gen aa = 400 / 2000 = Phân biệt các dạng quần thể Quần thể ngẫu phối Quần thể tự thụ phấn Quần thể tự phối Quần thể giao phối gầnII. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN VÀ QUẦN THỂ GIAO PHỐI GẦN 1. Quần thể tự thụ phấnHoa đực Hoa cái Hoa đơn tính trên cùng 1 cơ thểGiả sử ta có một quần thể cây đậu Hà Lan gồm toàn cây dị hợp tử Aa. Xác định thành phần kiểu gen tỉ lệ các kiểu gen AA Aa aa của quần thể qua các thế hệ tự thụ phấn bằng cách điền tiếp các số liệu vào bảng sau Thế Kiểu gen đồng Kiểu gen Kiểu gen đồng hệ hợp tử trội dị hợp tử hợp tử lặn 0 Aa 1 1AA 2Aa 1aa 2 4AA 2AA 4Aa 2aa 4aa 3 24AA 4AA 8Aa 4aa 24aa n 1 - 1/2?AAn/2 AA 1/2?Aan Aa 1 - 1/2n/2aa aaTỉ lệ kiểu gen Tỉ lệ kiểu gen Tỉ lệ kiểu gen đồng STT đồng hợp tử dị hợp tử Aa hợp tử lặnaa trộiAA 0 1 1 2 1 1 1 = = 4 4 2 21 2 4 1 1 6 3 = = = 16 4 22 16 8 3 28 7 8 1 1 = = = 64 16 64 8 23 n − 1 1 n 1 2 n 2 2NHẬN XÉT Xu hướng thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể tự phối là tần số kiểu gen đồng hợp tăng dần, tần số kiểu gen dị hợp của thế hệ sau bằng 1/2 tần số ở thế hệ trước Tần số alen của quần thể tự phối không thay đổi qua các thế hệ2. Quần thể giao phối gần Cấu trúc di truyền của quần thể giao phối gần cận huyết thay đổi theo hướng sau + Tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử + Giảm dần tần số kiểu gen dị hợp tửNhằm tránh tác động của gen lặn có hại. Lí do là vì khi Tại sao luật hôn nhân và gia Giao phối gần thì gen lạn có hại có nhiều có hội trở về đình lại cấm không cho người trạng thái đồng hợp tử nên tác động có hại sẽ biểu hiện có họ hàng gần trong vòng 3 ra kiểu hình. Con cháu của họ sẽ có sức sống kém, dễ đời kết hôn với nhau? mắc nhiều bệnh tật, thậm chí có thể bị chết nonCủng cố Hãy chọn phương án trả lời đúng Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp tử Aa là 0,40. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp tử trong quần thể sẽ là bao nhiêu? 0,10 B. 0,20 C. 0,30 D. 0,40 * Hoạt động 1 Mối quan hệ giữa gen và tính nêu vấn đề Tính trạng trên cơ thể sinh vật là do gen qui định có hoàn toàn đúng hay không? Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được thể hiện như thế nào?HS Đọc mục I trong SGK và thảo luận nhóm đưa ra kết Nhận xét và bổ sung.* Hoạt động 2 Sự tương tác giữa kiểu gen và môi Tại sao ở thỏ tại vị trí đầu mút cơ thể như tai, bàn chân, đuôi, mõm... có lông màu đen, ở những vị trí khác lông trắng muốt?HS Nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận và trả Chính xác hóa kiến thức.* Hoạt động 3 Mức phản ứng của kiểu Đọc mục III SGK và thảo luận về sơ đồ hình vẽ mối quan hệ giữa một KG với các môi trường khác nhau trong sự hình thành các KH khác Mức phản ứng là gì? Tìm một hiện tượng thực tế trong tự nhiên để minh họa.+ Mức phản ứng được chia thành mấy loại? Đặc điểm của từng loại?+ Tính trạng chất lượng và tính trạng số lượng, thường thì loại nào có mức phản ứng rộng hơn? Hãy chững minh điều đó?HS Nghiên cứu thông tin sgk, thảo luận và trả lời các câu Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện kiến Có thể xác định rễ dàng mức phản ứng của một KG hay không?HS Nghiên cứu thông tin SGK, trả liên hệ Trong sản xuất, chăn nuôi muốn nâng cao năng suất thực cần phải làm gì?mối quan hệ giữa yếu tố giống, kĩ thuật canh tác và năng suất thu được.GV Thế nào là sự mềm dẻo về KH?Hình vẽ 13 thể hiện điều gì?HS Mức phản ứng của 2 KG khác nhau trong cùng một điều kiện môi Vậy mức độ mềm dẻo của KH phụ thuộc vào yếu tố nào? kiểu gen Sự mềm dẻo về KH của mỗi KG có ý nghĩa gì đối với chính bản thân sinh vật? Từ những phân tích trên hãy nêu những tính chất và đặc điểm của sự mềm dẻo KH của sinh vật?HS Nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH Mối quan hệ giữa gen và tính trạngGen ADN → mARN → Pôlipeptit → prôtêin → tính Sự biểu hiện của gen qua nhiều bước nên chịu sự chi phối của nhiều yếu tố môi trường bên trong và bên ngoài cơ SỰ TƯƠNG TÁC GIỮA KIỂU GEN VÀ MÔI Nhiều yếu tố môi trường có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu Một số ví dụ Kết luận Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường cụ MỨC PHẢN ỨNG CỦA KIỂU Khái niệm Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau là mức phản ứng của một Con tắc kè hoa- Trên lá cây Da có hoa văn màu xanh của Trên đá Da có màu hoa của rêu Trên thân cây Da có màu hoa hợp các kiểu hình trên của một con tắc kè một KG tương ứng với các chế độ môi trường được gọi là mức phản Mức phản ứng được chia thành 2 loại+ Mức phản ứng rộng thường là những tính trạng về số lựng như năng suất sữa, khối lượng, tốc độ sinh trưởng, sản lượng trứng, sữa+ Mức phản ứng hẹp là những tính trạng chất Xác định mức phản ứng của một kiểu Tạo ra các cá thể sinh vật có cùng một KG. - Đối với cây sinh sản sinh dưỡng cắt cành đồng loạt của cùng một Đem trồng ở những điều kiện môi trường khác nhau và theo dõi đặc điểm của Sự mềm dẻo kiểu hình thường biến- Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước những điều kiện môi trường khác nhau được gọi là sự mềm dẻo kiểu hình thường biến.- Sự mềm dẻo kiểu giúp sinh vật thích nghi với những thay đổi của môi Mức độ mềm dẻo của kiểu hình phụ thuộc vào kiểu Mỗi kiểu gen chỉ có thể điều chỉnh kiểu hình của mình trong một phạm vi nhất định.

sinh bài 16 lớp 12