II. Tính chất hoá học của Axit Nitric. 1. Axit Nitric thể hiện tính axit. * HNO3 là một axit mạnh (do HNO3 phân ly thành H+ và NO3-) a) Axit Nitric làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ. b) Axit Nitric tác dụng với oxit bazơ (trong đó kim loại đã đạt hóa trị cao nhất) → muối + H2O: • HNO3 + CuO.
Tính chất hóa học của HNO3 HN03 được hiểu như một tính axit với lão hóa rất táo bạo. Trong câu chữ ví dụ tiếp sau đây, tlpd.vn đang đi chi tiết từng đặc thù chất hóa học của HNO3 nhé! HNO3 là một axit mạnh
Dung dịch HNO3 đặc có tính oxi hóa mạnh hơn dung dịch HNO3 loãng vì tốc độ phản ứng ở đây phụ thuộc vào nồng độ. Khi nói phản ứng xảy ra mạnh hay yếu tức là nói về tốc độ phản ứng còn việc HNO3 bị khử từ N+5 đến N2O (+1), NO (+2), NO2 (+4) hay NH4NO3 (-3) không liên quan đến độ mạnh yếu của phản ứng. 2.
- Axit H2SO4 loãng có tính axit, chỉ H2SO4 đặc mới có tính oxi hoá mạnh. Còn axit HNO3 dù là axit đặc hay loãng đều có tính oxi hoá mạnh khi tác dụng với các chất có tính khử. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận. Nguồn chia sẻ: Trường THPT Thành Phố Sóc Trăng (thptsoctrang
Axit Nitric HNO3 68%, Hàn Quốc. Axit Nitric HNO3 có số cas: 7697-37-2. Quy cách: 35kg/can. Xuất xứ: Hàn Quốc. Tính chất vât lý và hóa học: Axit Nitric HNO3 có công thức hóa học là HNO3.Nó là hợp chất axit có tính oxy hóa mạnh, là chất lỏng không màu, bốc hơi mạnh trong không khí, tỏa khói trong môi trường không khí ẩm.
Vay Tiền Online Chuyển Khoản Ngay. Axit nitric HNO3 là một dung dịch của hydro nitrat với công thức hóa học HNO3 . Đây là một axit khan, là một axit đơn chức có tính oxi hóa mạnh, có thể nitrat hóa nhiều hợp chất vô cơ, có hằng số cân bằng axit pKa = −2. Hãy cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội tìm hiểu kĩ hơn về HNO3 nhé. 1. Axit nitric - HNO3 gì? Axit nitric có công thức hóa học là được gọi là dung dịch hydro nitrat, còn được gọi là axit nitric khan. Axit này được hình thành trong tự nhiên, từ những trận mưa do sấm sét. 2. Tính chất vật lý của axit nitric - Axit nitric HNO3 là một axit vô cơ mạnh được tạo thành từ 1 nguyên tử hydro và 1 nitrat NO. căn bản3-được tạo ra bởi sự hòa tan của khí nitơ đioxit NO2 trong nước với sự hiện diện của khí oxy 4NO2 + O2 + 2 NHÀ Ở2O → 4HNO3 Nitơ điôxít NO2 là một chất khí độc màu nâu đỏ, có mùi đặc trưng, nặng hơn không khí và gây ô nhiễm - Axit nitric HNO3 Nó là một chất lỏng không màu, dễ cháy, có tính ăn mòn cao. Dung dịch axit HNO3 Không màu, nhưng thường có màu vàng đỏ do KHÔNG CÓ. khí ga2 tan rã. - Axit nitric tinh khiết 100% có tỷ trọng 1,51 g / cm³, - Điểm nóng chảy -42 ° C - Điểm sôi 83 ° C - Dưới tác dụng của ánh sáng, axit nitric bị phân hủy tạo thành nitơ đioxit nhiệt độ bình thường. 4HNO3 → 4NO2 + 2 NHÀ Ở2O + O2 3. Tính chất hóa học của HNO3 Axit nitric là một dung dịch của hydro nitrat với công thức hóa học . Đây là một axit khan, là một axit đơn chức có tính oxi hóa mạnh, có thể nitrat hóa nhiều hợp chất vô cơ, có hằng số cân bằng axit pKa = −2. Axit nitric là đơn chất chỉ có một lần phân ly nên trong dung dịch nó bị điện phân hoàn toàn thành ion nitrat và một proton ngậm nước, còn được gọi là ion hydronium. H3O + HNO3 + BẠN BÈ2O → CÁCH3O+ + KHÔNG3- một. HNO3là một axit mạnh - Chuyển quỳ tím thành đỏ quỳ tím. - Phản ứng với oxit bazơ trong đó kim loại đã đạt hóa trị cao nhất → muối + H2O 2HNO3 + CuO → Cu KHÔNG32 + BẠN BÈ2O - Phản ứng với bazơ trong đó kim loại đạt hóa trị cao nhất → muối + H2O 2HNO3 + Mg OH2 → Mg KHÔNG32 + 2 NHÀ Ở2O - Phản ứng với muối trong muối kim loại đã đạt hoá trị cao nhất → muối mới + axit mới 2HNO3 + CaCO3 → Ca KHÔNG32 + CO2 + BẠN BÈ2O b. HNO3 là một chất oxy hóa mạnh - Làm việc với kim loại + HNO3 phản ứng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt → muối nitrat + H2O và tích số khử của N+5 KHÔNG2KHÔNG, NỮ2O, NỮ2 và nhỏ4KHÔNG3. M + HNO3 → M KHÔNG3N + BẠN BÈ2O + KHÔNG2 KHÔNG, NỮ2O, NỮ2NHỎ BÉ4KHÔNG3 + Tích số khử của N+5 phụ thuộc vào độ bền của kim loại và nồng độ của dung dịch axit. Thông thường, một dung dịch đặc → KHÔNG2, dung dịch loãng → NO; Dung dịch axit càng loãng thì kim loại càng mạnh, N càng bị khử sâu. Cu + 4HNO3 → Cu KHÔNG32 + 2NO2 + 2 NHÀ Ở2O Fe + 4HNO3 độ pha loãng → Fe KHÔNG.33 + KHÔNG + 2H2O 8Na + 10HNO3 → 8NaNO3 + NHỎ4KHÔNG3 + 3 GIỜ2O Chú ý Nếu cho Fe hoặc hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với HNO. dung dịch,3 mà sau phản ứng lấy kim loại dư → trong dung dịch Fe chỉ thu được m gam Fe. Muối2+. HNO3 Làm lạnh thụ động với Al, Fe, Cr. - Phản ứng với phi kim → NO2 + H2O + oxit của phi kim. C + 4HNO3 → CO2 + 4NO2 + 2 NHÀ Ở2O S + 4HNO3 → VẬY2 + 4NO2 + 2 NHÀ Ở2O P + 5HNO3 → BẠN BÈ3PO4 + 5NO2 + BẠN BÈ2O - Phản ứng với các chất khử khác oxit bazơ, bazơ và muối trong đó kim loại chưa có hóa trị cao nhất .... 4HNO3 + FeO → Fe NO.33 + KHÔNG2 + 2 NHÀ Ở2O 4HNO3 + FeCO3 → Fe KHÔNG.33 + KHÔNG2 + 2 NHÀ Ở2O + CO2 4. Điều chế axit nitric - HNO3 Trong tự nhiên, axit nitric được tạo ra từ những trận mưa lớn kèm theo sấm sét, gây ra mưa axit. * Điều chế axit nitric - HNO3 trong phòng thí nghiệm Muối natri nitrat kết tinh được phản ứng với axit sunfuric đặc, chưng cất hỗn hợp ở nhiệt độ sôi của axit nitric là 83 ° C cho đến khi còn lại chất kết tinh màu trắng. Tuy nhiên, phương pháp này chỉ tạo ra một lượng nhỏ axit. H2VÌ THẾ4 đặc biệt + NaNO3 pha lê → HNO3 + NaHSO4 Axit nitric bốc khói đỏ tạo thành có thể được chuyển thành axit nitric trắng. Khi thực hiện thí nghiệm, các dụng cụ phải làm bằng thủy tinh, đặc biệt là bình nguyên khối cổ cong do axit nitric khan. * Điều chế axit nitric - HNO3 trong ngành công nghiệp Axit nitric loãng có thể tạo ra axit tới 68% với một hỗn hợp azeit với 32% nước. Để thu được axit có nồng độ cao hơn, tiến hành chưng cất với axit sunfuric H2VÌ THẾ4. H2VÌ THẾ4 hoạt động như một chất khử sẽ tái hấp thu nước. 4 NHỎ3 + 5O2 → 4NO + 6H2O Pt, 850oC 2NO + O2 → KHÔNG2 4NO2 + O2 + 2 NHÀ Ở2O → 4HNO3 Dung dịch axit nitric công nghiệp thường có nồng độ 52% và 68%. Việc sản xuất axit nitric được thực hiện bằng công nghệ Ostwald do Wilhelm Ostwald phát minh. 5. Ứng dụng của axit nitric - HNO3 dùng để làm chất nổ - HNO3 dùng trong sản xuất phân bón - HNO3 được sử dụng để điều chế muối nitrat trong phòng thí nghiệm - HNO3 Được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp mạ và luyện kim - HNO3 Dùng trong nhà máy để làm sạch đường ống, làm sạch bề mặt kim loại - HNO3 Được sử dụng để làm thuốc nhuộm cho vải, len, sợi, - HNO3 Dùng trong xử lý nước để loại bỏ một số tạp chất, cân bằng tiêu chuẩn của nước. - HNO3 Nó được dùng làm chất khử màu và phân biệt một số chất. Ngoài ra, nó còn được sử dụng để điều chế và sản xuất các loại hóa chất khác. Đăng bởi Trường ĐH KD & CN Hà Nội Chuyên mục Lớp 11, Hóa 11 Axit nitric HNO3 là một dung dịch của hydro nitrat với công thức hóa học HNO3 . Đây là một axit khan, là một axit đơn chức có tính oxi hóa mạnh, có thể nitrat hóa nhiều hợp chất vô cơ, có hằng số cân bằng axit pKa = −2. Hãy cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội tìm hiểu kĩ hơn về HNO3 nhé. 1. Axit nitric – HNO3 gì? Axit nitric có công thức hóa học là được gọi là dung dịch hydro nitrat, còn được gọi là axit nitric khan. Axit này được hình thành trong tự nhiên, từ những trận mưa do sấm sét. 2. Tính chất vật lý của axit nitric – Axit nitric HNO3 là một axit vô cơ mạnh được tạo thành từ 1 nguyên tử hydro và 1 nitrat NO. căn bản3–được tạo ra bởi sự hòa tan của khí nitơ đioxit NO2 trong nước với sự hiện diện của khí oxy 4NO2 + O2 + 2 NHÀ Ở2O → 4HNO3 Nitơ điôxít NO2 là một chất khí độc màu nâu đỏ, có mùi đặc trưng, nặng hơn không khí và gây ô nhiễm – Axit nitric HNO3 Nó là một chất lỏng không màu, dễ cháy, có tính ăn mòn cao. Dung dịch axit HNO3 Không màu, nhưng thường có màu vàng đỏ do KHÔNG CÓ. khí ga2 tan rã. – Axit nitric tinh khiết 100% có tỷ trọng 1,51 g / cm³, – Điểm nóng chảy -42 ° C – Điểm sôi 83 ° C – Dưới tác dụng của ánh sáng, axit nitric bị phân hủy tạo thành nitơ đioxit nhiệt độ bình thường. 4HNO3 → 4NO2 + 2 NHÀ Ở2O + O2 3. Tính chất hóa học của HNO3 Axit nitric là một dung dịch của hydro nitrat với công thức hóa học . Đây là một axit khan, là một axit đơn chức có tính oxi hóa mạnh, có thể nitrat hóa nhiều hợp chất vô cơ, có hằng số cân bằng axit pKa = −2. Axit nitric là đơn chất chỉ có một lần phân ly nên trong dung dịch nó bị điện phân hoàn toàn thành ion nitrat và một proton ngậm nước, còn được gọi là ion hydronium. H3O + HNO3 + BẠN BÈ2O → CÁCH3O+ + KHÔNG3– một. HNO3là một axit mạnh – Chuyển quỳ tím thành đỏ quỳ tím. – Phản ứng với oxit bazơ trong đó kim loại đã đạt hóa trị cao nhất → muối + H2O 2HNO3 + CuO → Cu KHÔNG32 + BẠN BÈ2O – Phản ứng với bazơ trong đó kim loại đạt hóa trị cao nhất → muối + H2O 2HNO3 + Mg OH2 → Mg KHÔNG32 + 2 NHÀ Ở2O – Phản ứng với muối trong muối kim loại đã đạt hoá trị cao nhất → muối mới + axit mới 2HNO3 + CaCO3 → Ca KHÔNG32 + CO2 + BẠN BÈ2O b. HNO3 là một chất oxy hóa mạnh – Làm việc với kim loại + HNO3 phản ứng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt → muối nitrat + H2O và tích số khử của N+5 KHÔNG2KHÔNG, NỮ2O, NỮ2 và nhỏ4KHÔNG3. M + HNO3 → M KHÔNG3N + BẠN BÈ2O + KHÔNG2 KHÔNG, NỮ2O, NỮ2NHỎ BÉ4KHÔNG3 + Tích số khử của N+5 phụ thuộc vào độ bền của kim loại và nồng độ của dung dịch axit. Thông thường, một dung dịch đặc → KHÔNG2, dung dịch loãng → NO; Dung dịch axit càng loãng thì kim loại càng mạnh, N càng bị khử sâu. Cu + 4HNO3 → Cu KHÔNG32 + 2NO2 + 2 NHÀ Ở2O Fe + 4HNO3 độ pha loãng → Fe KHÔNG.33 + KHÔNG + 2H2O 8Na + 10HNO3 → 8NaNO3 + NHỎ4KHÔNG3 + 3 GIỜ2O Chú ý Nếu cho Fe hoặc hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với HNO. dung dịch,3 mà sau phản ứng lấy kim loại dư → trong dung dịch Fe chỉ thu được m gam Fe. Muối2+. HNO3 Làm lạnh thụ động với Al, Fe, Cr. – Phản ứng với phi kim → NO2 + H2O + oxit của phi kim. C + 4HNO3 → CO2 + 4NO2 + 2 NHÀ Ở2O S + 4HNO3 → VẬY2 + 4NO2 + 2 NHÀ Ở2O P + 5HNO3 → BẠN BÈ3PO4 + 5NO2 + BẠN BÈ2O – Phản ứng với các chất khử khác oxit bazơ, bazơ và muối trong đó kim loại chưa có hóa trị cao nhất …. 4HNO3 + FeO → Fe NO.33 + KHÔNG2 + 2 NHÀ Ở2O 4HNO3 + FeCO3 → Fe KHÔNG.33 + KHÔNG2 + 2 NHÀ Ở2O + CO2 4. Điều chế axit nitric – HNO3 Trong tự nhiên, axit nitric được tạo ra từ những trận mưa lớn kèm theo sấm sét, gây ra mưa axit. * Điều chế axit nitric – HNO3 trong phòng thí nghiệm Muối natri nitrat kết tinh được phản ứng với axit sunfuric đặc, chưng cất hỗn hợp ở nhiệt độ sôi của axit nitric là 83 ° C cho đến khi còn lại chất kết tinh màu trắng. Tuy nhiên, phương pháp này chỉ tạo ra một lượng nhỏ axit. H2VÌ THẾ4 đặc biệt + NaNO3 pha lê → HNO3 + NaHSO4 Axit nitric bốc khói đỏ tạo thành có thể được chuyển thành axit nitric trắng. Khi thực hiện thí nghiệm, các dụng cụ phải làm bằng thủy tinh, đặc biệt là bình nguyên khối cổ cong do axit nitric khan. * Điều chế axit nitric – HNO3 trong ngành công nghiệp Axit nitric loãng có thể tạo ra axit tới 68% với một hỗn hợp azeit với 32% nước. Để thu được axit có nồng độ cao hơn, tiến hành chưng cất với axit sunfuric H2VÌ THẾ4. H2VÌ THẾ4 hoạt động như một chất khử sẽ tái hấp thu nước. 4 NHỎ3 + 5O2 → 4NO + 6H2O Pt, 850oC 2NO + O2 → KHÔNG2 4NO2 + O2 + 2 NHÀ Ở2O → 4HNO3 Dung dịch axit nitric công nghiệp thường có nồng độ 52% và 68%. Việc sản xuất axit nitric được thực hiện bằng công nghệ Ostwald do Wilhelm Ostwald phát minh. 5. Ứng dụng của axit nitric – HNO3 dùng để làm chất nổ – HNO3 dùng trong sản xuất phân bón – HNO3 được sử dụng để điều chế muối nitrat trong phòng thí nghiệm – HNO3 Được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp mạ và luyện kim – HNO3 Dùng trong nhà máy để làm sạch đường ống, làm sạch bề mặt kim loại – HNO3 Được sử dụng để làm thuốc nhuộm cho vải, len, sợi, – HNO3 Dùng trong xử lý nước để loại bỏ một số tạp chất, cân bằng tiêu chuẩn của nước. – HNO3 Nó được dùng làm chất khử màu và phân biệt một số chất. Ngoài ra, nó còn được sử dụng để điều chế và sản xuất các loại hóa chất khác. Đăng bởi Trường ĐH KD & CN Hà Nội Chuyên mục Lớp 11, Hóa 11
- Các tính chất hóa học của HNO3 là Tính axit mạnh, tính oxi hóa mạnh và bị phân hủyCùng Top lời giải tìm hiểu chi tiết về các tính chất hóa học của hno3 nhé!Axit Nitric – HNO3 là gì? -Axit nitric có công thức hóa học là HNO3, được gọi là dung dịch nitrat hidro hay còn được gọi là axit nitric khan. Axit này được hình thành ở trong tự nhiên, tạo ra từ những cơn mưa do sấm và sét tạo đang xem Tính chất hóa học của hno3Cấu tạo phân tử Axit Nitric – HNO3 Các tính chất hóa học của HNO3 là" width="625">Cấu tạo phân tử - HNO3Tính chất vật lý của axit nitric -Axit nitric là chất lỏng không màu, tan tốt trong nước C3, khi để ngoài không khí, nếu axit nitric có nồng độ 86% ta sẽ thấy khói trắng bốc lên. Nhiệt độ đông đặc là -42 °C và nhiệt độ sôi là 83°C. -Dưới tác dụng của ánh sáng, axit nitric bị phân hủy tạo thành nito dioxit NO2 nhiệt độ thường. 4HNO3→ 4NO2+ 2H2O + O2 -Do đó cần bảo quản axit nitric trong các chai, lọ tối màu, tránh ánh sáng và khu vực cất giữ phải đảm bảo nhiệt độ thấp hơn 0°C. -Ở nhiệt độ cao, nito dioxit bị hòa tan bởi axit nitric thành dung dịch có màu vàng hoặc đỏ. Điều này gây ảnh hưởng không nhỏ đến các đặc trưng vật lý, phụ thuộc vào nồng độ NO2, đặc biệt là áp suất hơi trên chất lỏng, nhiệt độ sôi, màu sắc dung dịch. -Chưng cất hỗn hợp axit nitric và nước, ta được azeotrope có nồng độ 68% HNO3và sôi ở 1 atm. Axit nitric là một axit có tính ăn mòn cao, cực độc, dễ bắt chất hóa học của HNO3 -Axit nitric là một dung dịch nitrat hydro có công thức hóa học HNO3. Đây là một axit khan, là một monoaxit mạnh, có tính oxy hóa mạnh có thể nitrat hóa nhiều hợp chất vô cơ, có hằng số cân bằng axit pKa = −2. -Axit nitric là một monoproton chỉ có một sự phân ly nên trong dung dịch, nó bị điện ly hoàn toàn thành các ion nitrat NO3− và một proton hydrat, hay còn gọi là ion hiđroni. H3O+ HNO3+ H2O → H3O+ + NO3- -Axit nitric có tính chất của một axit bình thường nên nó làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. -Tác dụng với bazo, oxit bazo, muối cacbonat tạo thành các muối nitrat 2HNO3+ CuO → CuNO32+ H2O 2HNO3+ MgOH2→ MgNO32+ 2H2O 2HNO3+ CaCO3→ CaNO32+ H2O + CO2 -Axit nitric tác dụng với kim loại Tác dụng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt tạo thành muối nitrat và nước .Kim loại + HNO3 đặc→ muối nitrat + NO + H2O toKim loại + HNO3 loãng→ muối nitrat + NO + H2OKim loại + HNO3 loãng lạnh→ muối nitrat + H2Mgrắn + 2HNO3 loãng lạnh→ MgNO32+ H2khí Các tính chất hóa học của HNO3 làảnh 2" width="860"> -Nhôm, sắt, crom thụ động với axit nitric đặc nguội do lớp oxit kim loại được tạo ra bảo vệ chúng không bị oxy hóa tiếp. -Tác dụng với phi kim các nguyên tố á kim, ngoại trừ silic vàhalogen tạo thành nito dioxit nếu là axit nitric đặc và oxit nito với axit loãng và nước, oxit của phi + 4HNO3 đặc→ 4NO2+ 2H2O + CO2P + 5HNO3 đặc→ 5NO2+ H2O + H3PO43C + 4HNO3 loãng→ 3CO2+ 4NO + 2H2O -Tác dụng với oxit bazo, bazo, muối mà kim loại trong hợp chất này chưa lên hóa trị cao nhấtFeO + 4HNO3→ FeNO33+ NO2+ 2H2OFeCO3+ 4HNO3→ FeNO33+ NO2+ 2H2O + CO2 -Tác dụng với hợp chất3H2S + 2HNO3>5% → 3Skết tủa+ 2NO + 4H2OPbS + 8HNO3 đặc→ PbSO4 kết tủa+ 8NO2+ 4H2OAg3PO4tan trong HNO3, HgS không tác dụng với HNO3. - Tác dụng với nhiều hợp chất hữu cơ Axit nitric có khả năng phá hủy nhiều hợp chất hữu cơ, nên sẽ rất nguy hiểm nếu để axit này tiếp xúc với cơ thể chế axit nitric - HNO3 -Trong tự nhiên, axit nitric được tạo ra từ các cơn mưa lớn có sét, gây nên những trận mưa Điều chế axit nitric - HNO3 trong phòng thí nghiệm -Người ta cho muối natri nitrat tinh thể tác dụng vớiaxit sunfuricđặc, chưng cất hỗn hợp này tại nhiệt độ sôi của axit nitric là 83 °C cho đến khi còn lại chất kết tinh màu trắng. Tuy nhiên, phương pháp này chỉ tạo ra một lượng nhỏ đặc+ NaNO3tinh thể → HNO3+ NaHSO4 -Axit nitric bốc khói đỏ thu được có thể chuyển thành axit nitric màu trắng. Khi thực hiện thí nghiệm , các dụng cụ phải làm từ thủy tinh, đặc biệt là bình cổ cong nguyên khối do axit nitric Điều chế axit nitric - HNO3 trong công nghiệp -Axit nitric loãng có thể cô đặc đến 68% axit với một hỗn hợp azeotropic với 32% nước. Để thu được axit có nồng độ cao hơn, tiến hành chưng cất với axit sunfuric H2SO4. H2SO4đóng vai trò là chất khử sẽ hấp thụ lại 5O2→ 4NO + 6H2O Pt, 850oC2NO + O2→ NO24NO2+ O2+ 2H2O → 4HNO3 -Dung dịch axit nitric công nghiệp thường có nồng độ 52% và 68%. Việc sản xuất axit nitric được thực hiện bằng công nghệ Ostwald do Wilhelm Ostwald phát dụng của axit nitric - HNO3 trong thực tiễn là gì?1. Trong phòng thí nghiệm -Axit nitric được sử dụng làm thuốc thử liên quan tới clorit. Cho axit nitric tác dụng với mẫu thử, sau đó cho dung dịch bạc nitrat vào để tìm kết tủa trắng của bạc clorua. Ngoài ra, nó cũng dùng để điều chế muối Trong công nghiệp -Axit nitric 68% được sử dụng để chế tạo thuốc nổ bao gồm nitroglycerin, trinitrotoluen TNT và cyclotrimethylenetrinitramin RDX, và các loại phân bón chứa nito như phân đạm một lá nitrat amoni NH4NO3, các muối nitrat như KNO3, CaNO32,... -Axit nitric có nồng độ 0,5-2% được sử dụng làm hợp chất nền nhằm xác định trong dung dịch có tồn tại kim loại không. Người ta gọi đó là kỹ thuật ICP-MS và ICP-AES. Cần sử dụng axit nitric tinh khiết hoàn toàn vì có một số lượng những ion kim loại nhỏ có thể gây ảnh hưởng tới kết quả phân tích. -Do axit nitric phản ứng với hầu hết các kim loại trong các hợp chất hữu cơ nên nó được dụng trong ngành luyện kim, xi mạ và tinh lọc. Khi cho axit này kết hợp với axit clorua, ta được dung dịch nước cường toan có khả năng hòa tan bạch kim và vàng. -Sử dụng axit nitric để sản xuất các chất hữu cơ, bột màu, sơn, thuốc nhuộm vải. -Dùng làm thuốc tẩy màu- colorometric test, giúp phân biệt heroin và morphine. -Axit nitric được dùng để sản xuất nitrobenzen - tiền chất để sản xuất anilin và các dẫn xuất anilin với những ứng dụng then chốt trong sản xuất bọt xốp polyuretan, sợi aramit và dược phẩm. -Axit nitric cũng là hợp chất trung gian dùng trong sản xuất bọt xốp polyuretan mềm và các sản phẩm polyuretan khác, ví dụ các chất kết dính, các chất bịt kín, các chất bọc phủ và các chất đàn hồi, đi từ nguyên liệu toluen diisoxyanat. -Dùng làm chất tẩy rửa các đường ống, bề mặt kim loại trong các nhà máy sữa. Axit nitric được dùng để loại bỏ các tạp chất, cân bằng lại độ tiêu chuẩn của nước. Một trong những ứng dụng khác cho IWFNA là một chất oxy hóa trong nhiên liệu lỏng tên độ nguy hiểm của axit nitric, cần chú ý biện pháp phòng tránh nào?1. Những tổn thương khi tiếp xúc HNO3 -Hít phải Làm tổn thương hệ hô hấp, có thể khiến phổi bị sưng. -Nuốt phải Khiến vùng miệng, họng, thực quản, dạ dày bị bỏng, gây nguy hiểm tới tính mạng. Nhẹ sẽ gây nôn ói, tiêu chảy. Nặng có thể khiến tuần hoàn máu bị rối loạn, gây tử vong. -Dây vào mắt Làm tổn thương giác mạc, có thể dẫn tới mù lòa. -Tiếp xúc với da Gây phỏng da. -Phơi nhiễm lâu có thể dẫn tới ung thư. -Khi làm việc với axit nitric cần mang dụng cụ bảo hộ lao động an toàn. Các tính chất hóa học của HNO3 làảnh 3" width="663">Tác hại của HNO32. Biện pháp xử lý sự cố do axit nitric gây ra -Axit bắn vào mắt Ngay lập tức dùng nước sạch để rửa mắt, kết hợp nháy mắt trong 15 phút. Sau đó dùng muối natri clorua để rửa lại rồi đưa tới cơ sở y tế để được điều trị tiếp. -Axit tiếp xúc với da Lột bỏ quần áo bị dính axit, sử dụng khăn khô lau vết thương rồi sử dụng nước sạch dùng xà phòng nếu có để rửa lại nhiều lần. Đưa nạn nhân tới cơ sở y tế để điều trị tiếp. -Hít phải hơi axit nitric Di chuyển nạn nhân ra khu vực thoáng khí, ủ ấm. Để nạn nhân nằm yên rồi liên lạc với cơ sở y tế gần nhất. -Nuốt phải axit nitric Hòa tan MgO với nước hoặc sữa với lòng trắng trứng rồi đưa tới cơ sở y tế gần đó để điều trị. -Hỏa hoạn xảy ra do axit nitric Sử dụng bột khô, bình khí cacbon dioxit để dập lửa. Sử dụng dung dịch kiềm để trung hòa axit. Di chuyển các thùng chứa, hoặc dùng nước để làm nguội các thùng này tránh trường hợp phát nổ. -Trường hợp axit nitric bị tràn, rò rỉ Sử dụng cát, đất để phủ lên chỗ axit tràn ra. Sau đó dùng CaOH2hoặc soda khan để trung hòa. Dùng nước làm sạch khu vực hóa chất bị rò lưu ý khi sử dụng axit nitric - HNO3 -Axit nitric là chất oxy hóa mạnh, khi tác dụng với cyanit, bột kim có thể phát nổ và tự bốc cháy khi phản ứng với turpentine. -Ở nồng độ đậm đặc, nó gây bỏng da do phản ứng với protein keratin, khiến da chuyển sang màu vàng. Khi được trung hòa sẽ chuyển thành màu cam. -Có thể phản ứng mạnh với kim loại tạo thành khí hydro dễ cháy trong không khí. -Khi pha loãng, tuyệt đối không được đổ nước vào axit mà phải cho axit vào nước. -Sử dụng các thùng chứa bằng nhựa thay cho kim loại vì axit nitric không tác dụng với chất liệu này. -Khu vực lưu trữ phải thoáng mát, tránh xa các nguồn nhiệt.
- Tính axit mạnh liên kết OH trong phân tử $HNO_3$ rất phân cực nên trong nước dễ bị các phân tử nước một đầu tích điện dương $\delta^+$, một đầu tích điện âm $\delta^-$ bứt $H^+$ ra khỏi phân tử. Do đó trong nước $HNO_3$ điện li hoàn toàn ra $H^+$, thể hiện tính axit mạnh. Hơn nữa, nhóm $NO_2$ liên kết với $H-O$ là nhóm không no, có tính hút e nên làm cho liên kết OH càng phân cực hơn. - Tính oxi hoá mạnh số oxi hoá của N là $+5$, cực đại trong các mức oxi hoá của N nên $HNO_3$ có tính oxi hoá mạnh.
TIÊU BÀI HỌC1. Kiến thức HS biết- Cấu tạo phân tử,tính chất vật lí của, ứng dụng axit hiểu được- HNO3 là một trong những axit HNO3 có tính oxi hoá rất mạnh tuỳ thuộc vào nồng độ của axit và nồng độ chất khử oxi hoá hầu hết các kim loại trừ Au, Pt, một số phi kim, nhiều hợp chất hữu cơ và vô Kĩ năng- Dự đoán tính chất hoá học, kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm và kết Tiến hành, quan sát thí nghiệm, hình ảnh rút ra được nhận xét về tính chất của Viết PTHH minh hoạ tính chất hoá học của HNO3 đặc và Giải một số bài tập liên quan Xác định CTPT, tính thể tích khí, tính nồng độ axit. Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 11 - Bài 12 Axit nitric và muối nitrat", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên Ngày soạn03/11/2016 Tiết 18; Bài 12 AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRAT TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức HS biết - Cấu tạo phân tử,tính chất vật lí của, ứng dụng axit nitric. HS hiểu được - HNO3 là một trong những axit mạnh. - HNO3 có tính oxi hoá rất mạnh tuỳ thuộc vào nồng độ của axit và nồng độ chất khử oxi hoá hầu hết các kim loại trừ Au, Pt, một số phi kim, nhiều hợp chất hữu cơ và vô cơ. 2. Kĩ năng - Dự đoán tính chất hoá học, kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm và kết luận. - Tiến hành, quan sát thí nghiệm, hình ảnhrút ra được nhận xét về tính chất của HNO3. - Viết PTHH minh hoạ tính chất hoá học của HNO3 đặc và loãng. - Giải một số bài tập liên quan Xác định CTPT, tính thể tích khí, tính nồng độ axit... 3. Thái độ - Say mê nghiên cứu khoa học. - Thận trọng khi sử dụng hoá chất. - Có ý thức giữ gìn an toàn cho bản thân và người khác, ý thức tiết kiệm hoá chất, bảo vệ cơ sở vật chất khi sử dụng. Trọng tâm Tính chất hoá học của HNO3 Tính axit mạnh và tính oxi hoá rất mạnh. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV - Giáo án, SGK, chuẩn KTKN, bảng phụ. - Dụng cụ, hoá chất + 4 bộ dụng cụ thí nghiệm ống nghiệm,giá ống nghiệm, kẹp, đèn cồn... + Axit HNO3 đặc và loãng, Cu. - Máy chiếu, hình ảnh 2. Chuẩn bị của HS - SGK, vở ghi, dụng cụ học tập, đọc trước bài ở nhà. - Ôn tập lại tính chất của axit, cách cân bằng phản ứng oxi hoá – khử. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC Đàm thoại, thuyết trình, trực quan và hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Kiểm tra bài cũ Không kiểm tra Tổ chức trò chơi lật các mảnh ghép + Trả lời đúng 1 câu thì lật được 1 mảnh ghép. + Trả lời đúng nội dung ẩn sau các mảnh ghép thì nhận được 1 món quà. Câu 1 Tại sao ở điều kiện thường phân tử N2 kém hoạt động hoá học? Câu 2 Trong các phản ứng sau NH3 thể hiện tính chất gì? 4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O 2NH3+ 3Cl2 N2+6HCl Câu 3 Trong các hợp chất nguyên tử Nitơ có số oxi hoá cao nhất và thấp nhất là bao nhiêu? Câu 4 N2 thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng vớivà Câu 5 Đây là loại liên kết tồn tại trong phân tử NH3 Câu 6 Một ứng dụng rất phổ biến của NH42CO3 và NH4HCO3 Nội dung Hiện tượng mưa axit 2. Tiến trình bài dạy a. Đặt vấn đề Axit nitric là một trong những nguyên nhân gây ra hiện tượng mưa axit. Để tìm hiểu xem axit nitric có cấu tạo như thế nào? Có những tính chất gì mà có thể gây nên hiện tượng nguy hiểm như vậy, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. b. Tiến trình bài dạy Hoạt động 1 Cấu tạo phân tử Mục tiêu HS biết được cấu tạo của phân tử HNO3 Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức GV Yếu cầu HS nêu CTPT của axit nitric GV Trình bày CTCT chiếu slide, giải thích các liên kết GV Theo các em trong phân tử HNO3 nguyên tử nitơ có số oxi hoá, hoá trị là bao nhiêu? HS Trả lời GV Chốt kiến thức I. Cấu tạo phân tử - CTPT HNO3 - CTCT O H – O – NO - N có số oxi hoá cao nhất là +5, và có hoá trị là 4. Hoạt động 2 Tính chất vật lí Mục tiêu HS biết được tính chất vật lí của HNO3 Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức GV Cho HS quan sát mẫu HNO3 chiếu slide, yêu cầu HS tham khảo SGK trình bày tính chất vật lí của HNO3 HS Trình bày GV Axit HNO3 để lâu ngày có màu vàng do bị phân huỷ tạo thành NO2 II. Tính chất vật lí SGK Chú ý HNO3 không bền, bị phân huỷ tạo NO2 4HNO3 4 NO2 + O2 + 2H2O => Dung dịch axit có màu vàng nhạt.. Hoạt động 3 Tính chất hoá học Mục tiêu HS hiểu đượcHNO3 là một axit có tính axit mạnh và tính oxi hoá mạnh. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức GV chiếu slide hình ảnh cấu tạo HNO3, yêu cầu HS quan sát, dự đoán tính chất của HNO3? HS Trình bày GV Chốt kiến thức GV yêu cầu HS lấy ví dụ về tính axit của axit nitric, viết phương trình hoá học Hoàn thành vào bảng phụ, trình bày. Bảng phụ 1slide và bảng phụ Làm quì tím chuyển sang màu Tác dụng oxit bazơ Fe2O3 + HNO3 .............. Tác dụng với bazơ CaOH2 + HNO3 .............. Tác dụng với muối Na2CO3 + HNO3 .............. Tác dụng với kim loại Fe + HNO3 .............. GV Chú ý Do NO3 – có tính oxi hoá mạnh nên trong các phản ứng với kim loại, sản phẩm tạo ra không phải là H2 mà là một sản phẩm khử khác GV Axit HNO3 có tính oxi hoá mạnh, oxi hoá được hầu hết các kim loại trừ Au, Pt . Khi đó kim loại bị oxi hoá đến mức oxi hoá cao nhất và tạo ra muối nitrat. GV Lấy ví dụ với Cu, yêu cầu các nhóm làm TN, quan sát, viết PTHH. HS Làm TN theo nhóm, trình bày vào bảng phụ. Bảng phụ 2 slide và bảng phụ M trừ Pt, Au + HNO3 à MNO3n + SP khử + H2O + Đối với KL có tính khử yếu,HNO3đặc tạo ra...; HNO3 loãng tạo ra... + Đối với KL có tính khử mạnh, HNO3đặc tạo ra...;HNO3 loãng có thể tạo ra.... VD Cu + HNO3đ + + H2O Cu + HNO3l + ... + H2O Al + HNO3l ...+ N2O + H2O Zn + HNO3 l ...+ NH4NO3 + H2O GV Khi đun nóng, axit nitric đặc có thể oxi hoá được nhiều phi kim như C, S, P... GV Chiếu TN lưu huỳnh tác dụng với axit nitric đặc, yêu cầu HS quan sát, dự đoán hiện tượng, viết PTHH HS Quan sát, dự đoán, viết PTHH GV Axit nitric có thể oxi hoá được nhiều hợp chất như H2S, HI, SO2, FeO, muối sắt II...Yêu cầu HS hoàn thành các phản ứng 3H2S + 2HNO3l . FeO + HNO3 l . II. Tính chất hoá học axit Làm quỳ tím hoá đỏ Tác dụng oxit bazơ Al2O3 + 6HNO3 2AlNO33 + 3H2O Tác dụng với bazơ AlOH3 + 3HNO3 AlNO33 + 3H2O Tác dụng với muối Na2CO3 +2HNO3 2NaNO3+CO2+H2O oxi hoá a. Tác dụng với kim loại Axit HNO3 oxi hoá được hầu hết các kim loại trừ Au, Pt, đưa kim loại lên số oxi hoá cao nhất M+HNO3 MNO3n + SP khử +H2O trừ Pt, Au ; n là hoá trị cao nhất của M + Khi tác dụng với kim loại có tính khử yếu HNO3 đặc bị khử đến NO2 còn HNO3 loãng bị khử đến NO. VD Cu + 4HNO3đ CuNO32 + 2NO2 + 2H2O 3Cu + 8HNO3l 3CuNO32 + 2NO + 4H2O + KL có tính khử mạnh, HNO3 loãng có thể tạo ra N2, N2O, NH4NO3 8Al + 30HNO3l 8AlNO33 + 3N2O + 15H2O 4Zn + 10HNO3 l 4ZnNO32 + NH4NO3 + 3H2O Chú ý Al, Fe, Cr bị thụ động hoá trong dung dịch HNO3 đặc nguội. b. Với phi kim VD S + 6HNO3 đ H2SO4 + 6NO2 + 2H2O C + 4HNO3 đ CO2+ 4NO2 +2H2O c. Với hợp chất VD 3H2S + 2HNO3l 3S + 2NO + 4H2O 3FeO + 10HNO3 l 3FeNO33 + NO + 5H2O Hoạt động 4 Ứng dụng Mục tiêu HS biết được một số ứng dụng của axit nitric Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức GV Chiếu hình ảnh và nêu ứng dụng của axit nitric IV. Ứng dụng - Sản xuất phân đạm - Sản xuất thuốc nổ, thuôc nhuộm, dược phẩm 3. Củng cố - Dùng sơ đồ tư duy để củng cố Chiếu Slide sơ đồ tư duy cấu tạo và tính chất hoá học của axit nitric - Bài tập củng cố Chiếu slide BT củng cố Câu 1 Cho dãy các chất Fe, FeO, FeOH2, FeSO4, Fe3O4, Fe2SO43, Fe2O3. Số chất trong dãy bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng là A. 3 B. 5 C. 4 D. 6 Câu 2 Cho 9,6g Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư tạo ra V lít khí NO đktc. Xác định V? A. 2,24 B. 3,36 C. 1,12 D. 4,48 Câu 3 Sản phẩm nào không được tạo ra khi cho kim loại tác dụng với HNO3? NO B. NO2 C. N2O D. N2O5 Câu 4 Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí NxOy sản phẩm khử duy nhất, ở đktc có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là NO và Mg. B. NO2 và Al. C. N2O và Al. D. N2O và Fe. 4. Hướng dẫn học bài - Ôn lại các kiến thức đã học về cấu tạo và tính chất của HNO3 - Làm các BT 1,2,4,6,7 SGK - Đọc trước phần còn lại của bài V. RÚT KINH NGHIỆM
/Giải Ngố /Axit nitric HNO3 Cấu tạo phân tử, tính chất, cách điều chế và ứng dụng Axit nitric HNO3 là một trong những dòng hóa chất nổi bật được ứng dụng rộng rãi trong đời sống hiện tại. Vậy axit này là gì? Cùng Wikihoc tìm hiểu cấu tạo, tính chất, điều chế và ứng dụng của axit nitric trong bài viết dưới đây. Axit nitric là gì? Tính chất vật lý của axit nitric HNO3Tính chất hóa học của axit nitricAxit nitric là một trong những axit mạnh nhấtAxit nitric có tính oxi hóaCách điều chế axit nitric HNO3Điều chế axit nitric trong phòng thí nghiệm3 giai đoạn sản xuất axit nitric trong công nghiệpỨng dụng phổ biến nhất của axit nitric HNO3 trong thực tiễnỨng dụng axit nitric trong phòng thí nghiệmỨng dụng axit nitric trong công nghiệpNhững lưu ý quan trọng bạn cần biết khi sử dụng axit nitricTiếp xúc với axit nitric có thể gây những tổn thương gì?Lưu ý cần nhớ để đảm bảo an toàn khi tiếp xúc với axit nitricBài tập về axit nitric SGK Hóa học 11 kèm lời giải chi tiếtGiải bài 1 trang 45 SGK Hóa 11Giải bài 2 SGK Hóa 11 trang 45Giải bài 3 SGK trang 45 Hóa 11Giải bài 7 Hóa lớp 11 trang 45 SGK Axit nitric là gì? Khái niệm Axit nitric là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học HNO3, được xem là một dung dịch nitrat hidro hay còn gọi là axit nitric khan. Axit nitric được hình thành trong tự nhiên, do sấm và sét trong những cơn mưa tạo thành. Công thức phân tử HNO3 Cấu tạo phân tử Mũi tên trong công thức cấu tạo Axit nitric bên trên cho biết Cặp electron liên kết chỉ do nguyên tử nitơ cung cấp. Trong hợp chất HNO3, nitơ có số oxi hóa cao nhất là +5, hóa trị IV. Tính chất vật lý của axit nitric HNO3 Sau đây là những tính chất vật lý cơ bản của axit nitric HNO3 mà bạn cần nhớ Dạng tồn tại Axit nitric tinh khiết tỷ trọng khoảng từ 1522 kg/m3 là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm. Dung dịch có hơn 86% axit nitric được gọi là axit nitric bốc khói. Chúng có thể bốc khói trắng và khói đỏ tùy thuộc vào nồng độ của nitơ đioxit. Axit nitric cũng có thể tồn tại ở dạng khí, không màu. Trong môi trường tự nhiên, do sự tích tụ của nitơ nên axit nitric có màu vàng nhạt. Axit cực độc Axit nitric là một chất axit độc có khả năng ăn mòn và dễ gây cháy. D= Kém bền Axit nitric HNO3 kém bền ngay cả ở điều kiện thường. Dung dịch HNO3 đặc phân hủy một phần giải phóng nitơ dioxit NO2 – khí này tan trong dung dịch axit, khiến dung dịch chuyển vàng. 4HNO3 → 4NO2 + 2H2O + O2 ánh sáng mặt trời Đây là lý do cần bảo quản axit nitric trong các chai, lọ tối màu, tránh ánh sáng và đảm bảo nhiệt độ dưới 0°C. Tan trong nước Axit nitric tan trong nước theo bất kỳ tỉ lệ nào. C5% → 3S ↓ + 2NO + 4H2O PbS + 8HNO3 đặc → PbSO4↓ + 8NO2 + 4H2O HNO3 hòa tan Ag3PO4, không tác dụng với HgS. Cách điều chế axit nitric HNO3 Trong tự nhiên, axit nitric HNO3 hình thành từ những cơn mưa lớn có sét, tạo ra những trận mưa axit. Vậy trong công nghiệp và phòng thí nghiệm, đâu là cách điều chế axit nitric? Điều chế axit nitric trong phòng thí nghiệm Axit nitric trong phòng thí nghiệm được điều chế bằng cách đun hỗn hợp natri nitrat hoặc kali nitrat rắn với axit sunfuric H2SO4 đặc cho đến khi còn lại chất kết tinh màu trắng. Phương trình NaNO3 tinh thể + H2SO4 đặc → HNO3 + NaHSO4 nhiệt độ HNO3 thoát ra được dẫn vào bình, làm lạnh và ngưng tụ. Một lưu ý khi thực hiện thí nghiệm Các dụng cụ phải có chất liệu thủy tinh do axit nitric khan. Ngoài ra, axit nitric cũng có thể được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng cách phân hủy nhiệt của đồng II nitrat tạo ra khí nitơ dioxide và khí oxy, sau đó truyền qua nước để tạo ra axit nitric. Phương trình như sau 2CuNO3 2 → 2 CuO + 4 NO2 + O2 4 NO2 + O2 → HNO2 + HNO3 3 giai đoạn sản xuất axit nitric trong công nghiệp Để điều chế axit nitric trong công nghiệp, người ta sử dụng amoniac với 3 giai đoạn Giai đoạn 1 Oxi hóa khí amoniac thành nitơ monooxit bằng oxi ở nhiệt độ 850-900 độ C với chất xúc tác là platin. 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O 850-900*C + Pt H 4HNO3 Dung dịch axit nitric thu được có nồng độ từ 52 – 68%. Người ta tiếp tục chưng cất dung dịch này cùng H2SO4 đậm đặc để thu được HNO3 với nồng độ cao hơn 68%. Axit nitric công nghiệp thường có nồng độ 52% và 68%, được thực hiện bằng công nghệ Ostwald do Wilhelm Ostwald sáng chế. Xem thêm Khí nitơ N2 Chi tiết lý thuyết và bài tập áp dụng Phản ứng trao đổi ion Điều kiện xảy ra phản ứng và viết phương trình ion rút gọn Ứng dụng phổ biến nhất của axit nitric HNO3 trong thực tiễn Axit nitric HNO3 được nhắc đến là một axit cực độc với khả năng ăn mòn và phá hủy nhưng không thể phủ nhận những ứng dụng quan trọng của nó trong thực tiễn. Những ứng dụng đó là gì? Ứng dụng axit nitric trong phòng thí nghiệm Trong phòng thí nghiệm, axit nitric là một tác nhân quan trọng với vai trò Làm thuốc thử Là thuốc thử chính được sử dụng trong quá trình nitrat hóa – việc bổ sung một nhóm nitro, điển hình là một phân tử hữu cơ. Axit nitric cũng thường được sử dụng như một tác nhân oxy hóa mạnh. Thí nghiệm tại trường học Axit nitric được sử dụng tại trường học để tiến hành các thí nghiệm liên quan đến việc thử clorit. Điển hình nhất là cho HNO3 tác dụng với mẫu thử, sau đó cho dung dịch bạc nitrat vào để tìm kết tủa trắng của bạc clorua. Ứng dụng axit nitric trong công nghiệp Axit nitric HNO3 đóng một vai trò quan trọng trong công nghiệp Chế tạo thuốc nổ Axit nitric 68% được sử dụng để chế tạo thuốc nổ bao gồm Nitroglycerin, trinitrotoluen TNT và cyclotrimethylenetrinitramine RDX. Sản xuất phân bón Axit nitric cũng được dùng để tạo ra các loại phân bón chứa nitơ như Phân đạm một lá nitrat amoni NH4NO3, muối nitrat như KNO3 , CaNO32 ,… Hợp chất nền trong kỹ thuật ICP-MS và ICP-AES Axit nitric có nồng độ 0,5-2% được sử dụng làm hợp chất nền để xác định trong dung dịch có tồn tại kim loại không. Người ta gọi đây là kỹ thuật ICP-MS và ICP-AES. Trong kỹ thuật này cần sử dụng axit nitric tinh khiết 100% vì một số lượng ion kim loại nhỏ cũng có thể gây ảnh hưởng tới kết quả phân tích. Ứng dụng trong ngành luyện kim, xi mạ, tinh lọc Vì axit nitric phản ứng với hầu hết các kim loại trong các hợp chất hữu cơ nên nó được ứng dụng phổ biến trong ngành luyện kim, xi mạ và tinh lọc. Khi cho HNO3 kết hợp với axit clorua, thu được dung dịch nước có khả năng hòa tan bạch kim và vàng, được gọi là cường toan. Sản xuất chất hữu cơ Trong công nghiệp, người ta sử dụng axit nitric để sản xuất các chất hữu cơ, các loại bột màu, sơn hay thuốc nhuộm vải. Thuốc tẩy màu HNO3 còn được sử dụng làm thuốc tẩy màu- colorometric test. Bên cạnh đó, nó còn giúp phân biệt heroin và morphine. Chất trung gian sản xuất bọt xốp polyuretan, sợi aramit và dược phẩm HNO3 được dùng để sản xuất nitrobenzen – một tiền chất để sản xuất ra anilin, dẫn xuất anilin với những ứng dụng then chốt trong công nghiệp sản xuất dược phẩm, bọt xốp polyuretan, sợi aramit và các sản phẩm polyuretan khác như chất kết dính, chất bịt kín, chất bọc phủ, chất đàn hồi… Chất tẩy rửa Axit nitric được dùng làm chất tẩy rửa các đường ống và bề mặt kim loại, được ứng dụng phổ biến trong các nhà máy sữa. Cân bằng độ tiêu chuẩn của nước Axit nitric còn được dùng để loại bỏ các tạp chất và cân bằng lại độ tiêu chuẩn của nước. Bên cạnh đó, nó còn là một chất oxy hóa trong nhiên liệu lỏng tên lửa. Những lưu ý quan trọng bạn cần biết khi sử dụng axit nitric Như chúng ta đã biết, axit nitric HNO3 là một axit độc, với đặc tính ăn mòn và dễ bốc cháy. Chính vì vậy, hãy thận trọng khi tiếp xúc với loại axit này. Dưới đây là những lưu ý quan trọng bạn cần nhớ. Tiếp xúc với axit nitric có thể gây những tổn thương gì? Tiếp xúc HNO3 qua đường mắt Hậu quả Gây kích ứng có thể gây bỏng giác mạc và làm mù lòa. Cách xử lý Trong trường hợp bị axit nitric bắn vào mắt, bạn cần dùng nước sạch để rửa mắt ngay lập tức, nháy mắt liên tục trong 15 phút. Sau đó, hãy dùng muối natri clorua để rửa lại và tới cơ sở y tế để được điều trị kịp thời. Tiếp xúc HNO3 qua đường thở Hậu quả Gây kích ứng nghiêm trọng, có thể gây khó thở, dẫn đến viêm phổi và tử vong. Một số triệu chứng khác như ho, nghẹt thở, kích ứng mũi… Cách xử lý Di chuyển đến khu vực thoáng khí, ủ ấm, nằm yên rồi liên lạc với cơ sở y tế gần nhất để điều trị kịp thời. Tiếp xúc HNO3 qua đường da Hậu quả Gây kích ứng da, mẩn đỏ, đau rát và bỏng nặng. Ở nồng độ đậm đặc, nó gây bỏng da, khiến da chuyển màu vàng do phản ứng với protein keratin. Cách xử lý Ngay lập tức bỏ quần áo bị dính axit, sử dụng khăn khô lau vết thương, sau đó dùng nước sạch dùng xà phòng nếu có rửa lại vết thương nhiều lần. Đưa nạn nhân tới cơ sở y tế để điều trị kịp thời. Tiếp xúc HNO3 qua đường tiêu hóa Hậu quả Nuốt phải HNO3 có thể gây cháy miệng, bỏng dạ dày. Cách xử lý Hãy hòa tan MgO cùng nước hoặc sữa và lòng trắng trứng rồi đưa nạn nhân tới cơ sở y tế gần nhất để điều trị. Phơi nhiễm lâu với axit nitric có thể dẫn tới ung thư. Chính vì những hậu quả nghiêm trọng này, khi làm việc cần tiếp xúc với axit nitric, hãy mang dụng cụ bảo hộ lao động an toàn như kính mắt, mũ, khẩu trang, găng tay, quần áo dài tay, giày tất…và thường xuyên giữ không gian làm việc thông thoáng, sạch sẽ. Lưu ý cần nhớ để đảm bảo an toàn khi tiếp xúc với axit nitric Axit nitric là một chất oxy hóa mạnh, có thể phát nổ khi tác dụng với cyanit, bột kim và tự bốc cháy khi phản ứng với turpentine. Ngoài việc chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động an toàn, để đảm bảo an toàn khi tiếp xúc và sử dụng axit nitric, bạn cần lưu ý những nguyên tắc sau Khi pha loãng HNO3, tuyệt đối không được đổ nước vào axit mà phải đổ axit vào nước. Sử dụng các thùng chứa axit bằng nhựa thay cho kim loại vì axit nitric tác dụng với kim loại. Các thùng chứa nên tối màu, được đậy nắp cẩn thận, tránh xa ánh nắng mặt trời. Khu vực lưu trữ cần sạch sẽ, thoáng mát, tránh xa các nguồn nhiệt hoặc các vật liệu không tương thích như Hợp chất hữu cơ, kim loại, rượu… Nền nhà cần chống được axit. Trong trường hợp hỏa hoạn Nếu hỏa hoạn xảy ra do axit nitric, bạn cần xử lý bằng cách sử dụng bột khô và bình khí cacbon dioxit để dập lửa. Sau đó, dùng dung dịch kiềm để trung hòa axit. Di chuyển nhanh chóng những thùng chứa HNO3, hoặc dùng nước làm nguội các thùng này tránh trường hợp phát nổ. Trong trường hợp axit nitric bị tràn, rò rỉ Hãy dùng đất, cát phủ lên nơi axit bị rò rỉ ra. Sau đó, sử dụng soda hoặc CaOH2 khan để trung hòa. Tiếp tục dùng nước để làm sạch khu vực hóa chất HNO3 bị rò rỉ. Bài tập về axit nitric SGK Hóa học 11 kèm lời giải chi tiết Để nắm rõ hơn những kiến thức về axit nitric HNO3, cùng áp dụng những lý thuyết đã học trên để thực hành một số bài tập cơ bản trong SGK Hóa học 11 dưới đây. Giải bài 1 trang 45 SGK Hóa 11 Viết công thức electron và công thức cấu tạo của axit nitric. Cho biết nguyên tố nitơ có hoá trị và số oxi hoá bằng bao nhiêu? Lời giải Công thức electron Công thức cấu tạo Nguyên tố nitơ có hoá trị 4 và số oxi hoá +5 Giải bài 2 SGK Hóa 11 trang 45 Lập các phương trình hoá học a. Ag + HNO3 đặc → NO2 ↑ + ? + ? b. Ag + HNO3 loãng → NO ↑ + ? + ? c. Al + HNO3 → N2O ↑ + ? + ? d. Zn + HNO3 → NH4NO3 + ? + ? e. FeO + HNO3 → NO ↑ + FeNO33 + ? f. Fe3O4 + HNO3 → NO ↑ + FeNO33 + ? Lời giải Giải bài 3 SGK trang 45 Hóa 11 Hãy chỉ ra những tính chất hoá học chung và khác biệt giữa axit nitric và axit sunfuric. Viết các phương trình hoá học để minh hoạ? Lời giải Tính chất khác biệt Axit H2SO4 loãng có tính axit, H2SO4 đặc có tính oxi hoá mạnh, còn axit HNO3 dù là axit đặc hay loãng đề có tính oxi hoá mạnh khi tác dụng với các chất có tính khử. H2SO4 loãng không tác dụng được với các kim loại đứng sau hidro trong dãy hoạt động hoá học như axit HNO3. Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2↑ 3Cu + 8HNO3 → 3CuNO32 + 2NO + 4H2O Tính chất chung H2SO4 loãng và HNO3 đều có tính axit mạnh Ví dụ Đổi màu chất chỉ thị Quỳ tím chuyển thành màu hồng Tác dụng với bazơ, oxit bazơ không có tính khử các nguyên tố có số oxi hoá cao nhất 2FeOH3 + 3H2SO4 → Fe2SO43+ 6H2O Fe2O3 + 6HNO3 → 2FeNO33 + 3H2O 2HNO3 + CaCO3 → CaNO32 + H2O + CO2↑ H2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + H2O + SO2↑ H2SO4đặc và axit HNO3 đều có tính oxi hoá mạnh Ví dụ Tác dụng được với hầu hết các kim loại kể cả kim loại đứng sau hiđro trong dãy hoạt động hoá học và đưa kim loại lên số oxi hoá cao nhất. Fe + 4HNO3 → FeNO33 + NO↑ + 2H2O Cu + 2H2SO4đặc → CuSO4 + SO2↑ + 2H2O Tác dụng với một số phi kim đưa phi kim lên số oxi hoá cao nhất C + 2H2SO4đặc → CO2↑ + 2SO2↑ + 2H2O S + 2HNO3 → H2SO4 + 2NO↑ Tác dụng với hợp chất có tính khử 3FeO + 10HNO3 → 3FeNO33 + NO↑ + 5H2O 2FeO + 4H2SO4đặc → Fe2SO43 + SO2↑ + 4H2O Cả hai axit khi làm đặc nguội đều làm Fe và Al bị thụ động hoá có thể dùng bình làm bằng nhôm và sắt để đựng axit nitric và axit sunfuric đặc Giải bài 7 Hóa lớp 11 trang 45 SGK Để điều chế được 5,000 tấn axit nitric nồng độ 60,0% cần dùng bao nhiêu tấn amoniac? Biết rằng sự hao hụt amoniac trong quá trình sản xuất là 3,8%. Lời giải Khối lượng HNO3 nguyên chất là 100 = 3 tấn Sơ đồ phản ứng điều chế HNO3 từ NH3 NH3 → NO → NO2 → HNO3 1mol ← 1mol 17g 63g x tấn 3 tấn Theo sơ đồ trên, nHNO3 = mNH3 → mNH3 = 3/63 x 17 = tấn Khối lượng NH3 hao hụt là → Hiệu suất đạt 100 – = Vì vậy, khối lượng amoniac cần dùng là = tấn Trên đây là những kiến thức cơ bản và quan trọng nhất mà các bạn cần ghi nhớ khi tìm hiểu về axit nitric HNO3. Hy vọng bài viết giúp bạn nắm chắc các thông tin về loại axit phổ biến này và có thể áp dụng chúng vào các bài tập Hóa học cũng như thực tiễn đời sống. Chúc bạn có một quá trình học tập hiệu quả và đừng quên chia sẻ bài viết nếu thấy có ích. About The Author "Thư viện học tập tổng hợp hoàn toàn miễn phí các chương trình học từ Mầm non, Tiểu học, THCS, THPT, Đại học. cùng những thông tin thú vị bổ ích chỉ có tại "
vì sao hno3 có tính axit mạnh