Xem tường thuật kết quả xổ số Minh Ngọc trực tiếp nhanh nhất ngay hôm nay - KQXS - XSKT - XS Minh Ngọc trực tiếp hôm nay - Cập nhật Xo so Minh Ngoc ngay tại XSminhngoc - Xosominhngoc - SX Minh Ngọc - XSMN.me Bạn nằm mơ thấy ngựa nhưng trong giấc mơ bạn lại cảm thấy vô cùng sợ Còn nhà tôi thì lại rơi vào cái cảnh: "một chốn" nhưng tới "bốn quê". Mà quê nào cũng phải đi, quê nào cũng cần phải chu đáo, quê nào cũng không được lơ là, xuề xòa Không đi, không về là bị ý kiến hay trách khéo của mọi người ngay. Mà nhà xa, đường xa chỉ Đến 7h25 cùng ngày, xe ô tô đưa các cháu tới trường. Bà Quy đưa các cháu xuống xe rồi đóng cửa lại, còn ông Phiến điều khiển xe về lại bãi trông giữ xe. Khoảng 15h30 cùng ngày, ông Phiến quay lại xe ô tô để lái đến trường đón học sinh ở cổng phụ. Cả người Dương Gia Lập run lên, không nói hai lời, lập tức xoay người chạy đi. Vừa chạy đến cửa ra vào, bàn tay còn chưa đụng đến tay nắm cửa, bên ngoài lập tức có người duỗi tay đóng rầm cửa lại. Dương Gia Lập trở nên nóng vội, cậu giơ tay lên đập mạnh vào Hắn rửa mông cho Hứa Niên, bế cậu về giường rồi mới về lại nhà vệ sinh tắm. Đến khi Giang Vệ Hành quay về giường Hứa Niên cũng ngủ rồi. Cậu không cả mặc đồ, cứ thế nằm. Khi Giang Vệ Hành nằm xuống ôm cậu, Hứa Niên cứ tự giác mà lăn vào lòng Giang Vệ Hành khiến hắn nhũn cả tim. Giang Vệ Hành sung sướng ôm người trong lòng. Vay Tiền Trả Góp Theo Tháng Chỉ Cần Cmnd Hỗ Trợ Nợ Xấu. 12 Trực hay gọi là Thập Nhị Trực là một trong những cách phân chia thời gian để luận Cát – Hung của người xưa. Trực được coi là một trong những căn cứ đầu tiên xét tốt xấu – cát hung của tháng, ngày, giờ của thời điểm muốn lựa chọn để tiến hành làm một việc gì đó. Trực còn là tên gọi khác của các sao trong chòm sao Diêu Quang, Phá Quân tinh hay Dao Quang tinh. Trong thiên văn học hiện đại, người ta cũng gọi đây là chuôi của chòm sao Bắc Đẩu hay Đại Hùng tinh. Có tất cả 12 trực, mỗi ngày ứng với một trực theo trình tự lần lượt là 1. Trực Kiên; 2. Trực Trừ; 3 Trực Mãn; 4 Trực Bình; 5 Trực Định; 6 Trực Chấp; 7 Trực Phá; 8 Trực Nguy; 9 Trực Thành; 10 Trực Thâu; 11 Trực Khai; 12 Trực Bế. Các trực như Trực Trừ, Trực Định, Trực Nguy, Trực Khai là bốn trực đem lại cát lợi hay còn gọi là Tứ Hộ Thần. Hai trực là Trực Chấp, Trực Kiên là bán cát bán hung tức là có cả tốt, cả xấu. Sáu trực còn lại là Trực Bế, Trực Mãn, Trực Bình, Trực Phá, Trực Thành, Trực Thu là thần hung mang nhiều điềm xấu. Ý Nghĩa 12 Trực Trực Kiên Ngày có Trực Kiên là ngày đầu tiên trong 12 ngày trực. Đây được coi như một khởi đầu mới mẻ, sự nảy nở và sinh sôi. Ngày trực này vô cùng cát lợi cho các việc như khai trương, nhậm chức, cưới hỏi, trồng cây, đền ơn đáp nghĩa. Xấu cho các việc động thổ, chôn cất, đào giếng, lợp nhà. Khai phá ruộng vườn thuộc kiến Năm mươi nhà cửa mới bình yên Của tiền cha mẹ không thừa hưởng Thân tự lập thân, phụ tự núi non cao đến 40 tuổi thung dung dưỡng già. Nhỏ như thổ phá đôi nơi, người mà trưc ấy nửa đời gian nan. Của cha của mẹ không tham, một thân thôi lợi bạn cùng người dưng. Cửa nhà ăn ở chẳng xong, thiếu phước đến 50 tuổi mới là thung dung. Nhờ vì đất cát phù sa, làm cho nên cửa nên nhà mới an. Trực Trừ Ngày có Trực Trừ là ngày thứ hai trong 12 ngày trực. Đây là giai đoạn thứ hai vừa mang ý nghĩa cát lẫn hung. Nghĩa là bớt đi những điều không tốt đẹp, trừ đi những thứ không phù hợp và thay thế những thứ tốt hơn, chất lượng hơn. Ngày có trực này nên tiến hành các công việc như trừ phục, dâng sao giải hạn, tỉa chân nhang, thay bát hương… Bên cạnh đó cũng không nên làm các việc như chi xuất tiền lớn, ký hợp đồng, khai trương, cưới hỏi. Trực trừ thuộc tính thâm trầm Nhân hậu hiền hòa có thiện tâm Tuổi trẻ nhiều phen còn lận đận Về già hưởng phúc lộc do cần. Như nước mà tưới cây khô, trái cây không có bơ vơ 1 mình. Mộc thì nết ở thiệt thà, Người mà trực ấy từ hòa ngữ ngôn. Đàn bà tốt số nuôi con. Đàn ông không được công danh tước quyền. Trực Mãn Ngày có Trực Mãn là ngày thứ ba trong 12 ngày trực. Đây là giai đoạn phát triển sung mãn của vạn vật, đi đến vẹn toàn và đủ đầy. Ngày có trực này nên làm những việc như cúng lễ, xuất hành, sửa kho. Ngoài ra cần lưu ý ngày này xấu cho việc chôn cất, kiện tụng, hay nhậm chức. Thông minh hào phóng tính trời cho Gia thất, thê nhi thật khỏi lo Người đẹp để sầu bao kẻ lụy Sông kia bến cũ mấy con đò. Tánh ta như núi thái sơn, khôn ngoan trí huệ nào ai dám bì. Sanh con nuôi dưỡng bù chi. cầm vật ật đậu, bạn bè yêu thương. Cũng nhờ núi cả non cao, thú cầm đầy đủ liễu đào thiếu chi. Nghiệp nghê như đất phù sa. Hễ tầm làm ruộng cửa nhà phong lưu. Trực Bình Ngày có Trực Bình là ngày thứ tư trong 12 ngày trực. Đây là giai đoạn lấy lại bình hòa cho vạn vật. Vì thế mà ngày có trực này mọi việc đều tốt. Tốt nhất cho các việc di dời bếp, giao thương, mua bán. Trực bình thuộc thủy tính nước dương Tài trí khôn ngoan đủ mọi đường Gái đẹp, trai hiền mà thẳng thắn Cháu đàn con lũ khéo lưu phương. Xem thêm Cách hóa giải hướng nhà xấu không hợp tuổi 1987 – Đinh Mão Bình thủy như nước trong sông, sóng đâu có dợn đầu dòng xuyên hoa. Người mà trực ấy đãi đằng, thì lành nết ở giữ gìn mới hay. Sanh con cầm vật lợi tài, nhờ vì núi cả non khai nước nhiều. Bình thì như cây trời ương, sóng sao mặc sóng trong lòng không sao. Trực Định Ngày có Trực Định là ngày thứ năm trong 12 ngày trực. Cũng giống như Trực Bình, Trực Định cũng mang những ý nghĩa tốt đẹp về sự vẹn toàn, đủ đầy. Ngày có trực này nên làm các việc buôn bán, giao thương, làm chuồng gia súc. Bên cạnh đó, cần tránh các việc như thưa kiện, xuất hành đi xa. Mộc tinh trực định sống thanh thản Dù gặp tai nguy cũng hóa an Nữ mệnh lấy chồng nam mệnh quý Không giàu thì cũng thuộc nhà sang. Như mộc cây hãy đương tươi, người mà trực ấy ăn chơi thanh nhàn. Đàn ông có số làm quan, đàn bà hòa khẩu ngữa ngang với chồng. Có con cũng đủ làm xong, bởi vì tươi tốt nên trái bông thiếu gì. Trực Chấp Ngày có Trực Chấp là ngày thứ sáu trong 12 ngày trực. Khác với Trực Bình, Trực Định thì Trực Chấp mang ý nghĩa giữ gìn, bảo toàn nhưng lại có tâm lý “cố chấp”, bảo thủ, không chịu tiếp thu những cái mới mẻ. Đây cũng là giai đoạn báo hiệu sắp xảy ra một thời kỳ suy thoái. Ngày có trực này tốt cho các việc tu sửa, tuyển dụng, thuê mướn người làm. Ngoài ra nên chú ý không nên xuất nhập kho, truy xuất tiền nong, an sàng. Khẩu phật tâm xà, tính trương phi Chấp hỏa lôi hoanh nóng kể chi Lận đận nhiều phen vì lửa giận Năm mươi tài lộc phúc triều quy. Như lửa mà tưới muôn xe, người mà trực ấy luôn nghe phừng phừng. Người mà trực ấy thông minh. khéo tay lẹ miệng lành ngoài dữ trong. Không giận, giận đến thì hung. Ai phải phải cùng ai trái chẳng cho. Nhớ xưa đại thành mồ hồ, phá tan núi lửa đốt cho không còn. Thiết là lửa ở trong xe, ai mà vừa thốt tai nghe rõ ràng. Trực Phá Ngày có Trực Phá là ngày thứ bảy trong 12 ngày trực. Đây là giai đoạn báo hiệu những sụp đổ của những thứ lỗi thời, cũ kỹ. Cho nên, việc tốt nên làm trong ngày có trực này là đi xa, phá bỏ công trình, nhà ở cũ kỹ. Cần lưu ý thêm rất xấu cho những việc mở hàng, cưới hỏi, hội họp. Phá hỏa đây là lửa cháy rừng Suốt đời vì bạn phải gian truân Lôi đình sấm dậy thê nhi khóc Yêu ghét buồn vui nói thẳng thừng. Phá lửa đốc non. Người mà trực ấy thôn son một mình. Hết lòng hết dạ tin người, một lời sẩy mái phủi rồi tay không. Của tiền có cũng như không, thoạt giàu thoạt khó chẳng xong đều nào. Đàn ông sang trọng vậy thì, đàn bà ở đó cũng là gian nan. Cũng vì hỏa phát hãm sơn, nào ai có biết nghĩa nhơn cho mình. Trực Nguy Ngày có Trực Nguy là ngày thứ tám trong 12 ngày trực. Đây là giai đoạn báo hiệu sự nguy hiểm, suy thoái đến cực điểm. Ngày có trực này cực kỳ xấu, rất ít người lựa chọn làm các công việc làm ăn kinh doanh buôn bán, động thổ, khai trương hay cưới xin, thăm hỏi. Vào ngày có Trực Nguy nên làm lễ bái, cầu tự, tụng kinh. Trực nguy là nước chảy loanh quanh Mưu chước đi đôi với bại thành Đa mệnh, đa tài, đa hệ lụy Phong lưu âu cũng số trời như sóng bủa ba đào, người mà trực ấy âm hao một mình. Khôn ngoan, quỷ quyệt lợi lành, vinh hoa có thuở hiểm nghèo nhiều phen. Đàn ông sang trọng vậy thì, đàn bà ở đó cũng là gian nan. Số thì như nước trong khe, thay lưng đổi gối mới nhiều người thương. Trực Thành Ngày có Trực Thành là ngày thứ chín trong 12 ngày trực. Đây là giai đoạn cái mới được khởi đầu, tạo ra và hình thành. Chính vì vậy, ngày có trực này rất tốt. Nên làm các việc như nhập học, kết hôn, dọn về nhà mới. Tránh các việc kiện tụng, cãi vã, tranh chấp. Trực thành là kiếm của trời ban Đời trai ngang dọc giữ giang san Nữ nhi khuê các buồn tơ liễu Nhung lụa vàng son lệ vẫn tràn. Kim vàng mà đúc song phi, nhứt nhơn lưỡng kiếm ai mà dám đương. Người mà trực ấy thông minh, khôn ngoan trí huệ, kiêu căng nhiều bề. Đàn ông mỹ tốt xuyến xao, đàn bà ở đó vui chiều buồn mai. Cũng vì hơn thiệt so đo, lướt xông trận thượng so đo một mình. Trực Thâu Ngày có Trực Thâu là ngày thứ mười trong 12 ngày trực. Đây là giai đoạn gặt hái thành công, thu về kết quả. Ngày có trực này nên làm các việc mở cửa hàng, cửa tiệm, lập kho, buôn bán. Không nên làm các việc như ma chay, an táng, tảo mộ. Trực thâu là nước ở hồ tiên Xem thêm Cách tính kích thước bậc tam cấp trước nhà chuẩn phong thủy Là lẫm, là kho chứa bạc tiền Gái giỏi tề gia ích phu tử Trai vì khắc khổ họa đeo phiền. Cũng như thủy ở trên ngàn, tuy không ao chứa mà đầy giáp năm. Người mà trực ấy đãi đằng. thì lành nết ở giữ gìn mới hay. Sanh con cầm vat thạnh tài, nhờ vì núi cả non đoài nước trong. Mẹ cha dầu có dưỡng nuôi, cũng như nước chảy giữa dòng sơn khê. Trực Khai Ngày có Trực Khai là ngày thứ mười một trong 12 ngày trực. Đây là giai đoạn mọi vật sau khi quy tàng, thì thuận lợi, hanh thông bắt đầu mở ra. Ngày có trực này thường được nhiều người sử dụng để làm các việc lớn như động thổ làm nhà, kết hôn vì đây là ngày có nhiều cát lành, may mắn. Bên cạnh đó, cần lưu ý kiêng các việc như an táng, động thổ vì người ta quan niệm nó không được sạch sẽ. Trực khai sinh thuận giống vàng mười Học giỏi, thông minh thích nói cười Trai đỗ đạt cao gái phận mỏng Chồng ghen còn khổ kém vui tươi Kim vàng mà đúc song thoi. Kẻ thời đúc xuyến người thời đúc hoa. Người mà trực ấy thảnh thơi, thay chồng đổi vợ nửa đời mới an. Đặng tài trí huệ thông minh, thung dung khỏi lụy, ít phiền khỏi âu. Nữ như vàng xuyến đeo tay, quan yêu dân chuộng. Trực Bế Ngày có Trực Bế là ngày cuối cùng trong 12 ngày trực. Đây là giai đoạn mọi việc trở lại khó khăn, gặp nhiều gian nan, trở ngại. Ngày có trực này thường không được sử dụng cho các việc nhậm chức, khiếu kiện, đào giếng mà chỉ nên làm các việc như đắp đập đê điều, ngăn nước, xây vá tường vách đã lở. Trực bế bốn bên đóng lại rồi Một mình tự lập, một mình thôi Tính hỏa nên thường hay nổi giận Dang dở công danh lẫn lứa đôi. Kim vàng mà đúc đương đeo. Người mà trực ấy chẳng đều thung dung. lòng nam lo bắc chẳng xong, chính chuyên lao khổ chưa xong bề nào. Được tài nết ở người thương, khéo luồng, khéo cúi miệng cười có duyên. Cũng vì sòng bủa mùa đông. lao đao đủ thứ chưa xong bề nào. Cách Tính 12 Trực Như Thế Nào? Hiện nay lưu truyền nhiều các tính trực, Nhã xin trì bày một cách tính trực mà Nhã được một “giang hồ thuật sĩ” chia sẻ. Cách tính này có phần giống với cách tính Bát Môn. Ôn lại, thứ tự 12 Trực 1. Trực Kiên; 2. Trực Trừ; 3 Trực Mãn; 4 Trực Bình; 5 Trực Định; 6 Trực Chấp; 7 Trực Phá; Xem thêm Cách đeo nhẫn phong thủy theo tuổi, theo mệnh mang lại may mắn 8 Trực Nguy; 9 Trực Thành; 10 Trực Thâu; 11 Trực Khai; 12 Trực Bế. Đầu tiên bạn cần XÁC ĐỊNH TRỰC KIÊN khởi ở ngày gì của tháng? Tháng 1 Tháng Dần thì ngày có Trực Kiên sẽ bắt đầu từ ngày Dần sau đó sẽ luân chuyển cho đến hết tháng. Tháng 2 Tháng Mão thì ngày có Trực Kiên sẽ bắt đầu từ ngày Mão sau đó sẽ luân chuyển cho đến hết tháng. Tháng 3 Tháng Thìn thì ngày có Trực Kiên sẽ bắt đầu từ ngày Thìn sau đó sẽ luân chuyển cho đến hết tháng. Tháng 4 Tháng Tỵ thì ngày có Trực Kiên sẽ bắt đầu từ ngày Tị sau đó sẽ luân chuyển cho đến hết tháng. Tháng 5 Tháng Ngọ thì ngày có Trực Kiên sẽ bắt đầu từ ngày Ngọ sau đó sẽ luân chuyển cho đến hết tháng. Tháng 6 Tháng Mùi thì ngày có Trực Kiên sẽ bắt đầu từ ngày Mùi sau đó sẽ luân chuyển cho đến hết tháng. Tháng 7 Tháng Thân thì ngày có Trực Kiên sẽ bắt đầu từ ngày Thân sau đó sẽ luân chuyển cho đến hết tháng. Tháng 8 Tháng Dậu thì ngày có Trực Kiên sẽ bắt đầu từ ngày Dậu sau đó sẽ luân chuyển cho đến hết tháng. Tháng 9 Tháng Tuất thì ngày có Trực Kiên sẽ bắt đầu từ ngày Tuất sau đó sẽ luân chuyển cho đến hết tháng. Tháng 10 Tháng Hợi thì ngày có Trực Kiên sẽ bắt đầu từ ngày Hợi sau đó sẽ luân chuyển cho đến hết tháng. Tháng 11 Tháng Tý thì ngày có Trực Kiên sẽ bắt đầu từ ngày Tý sau đó sẽ luân chuyển cho đến hết tháng. Tháng 12 Tháng Sửu thì ngày có Trực Kiên sẽ bắt đầu từ ngày Sửu sau đó sẽ luân chuyển cho đến hết tháng. VÍ DỤ Mình sinh vào mùng 9 tháng 1 âm lịch nhé. Tháng 1 là tháng Dần, TRỰC KIÊN khởi tại DẦN. Mùng 9 của mình là ngày TÝ. Giờ đến từ DẦN đếm đến TÝ DẦN – KIÊN MÃO – TRỪ THÌN – MÃN TỴ – BÌNH NGỌ – ĐỊNH MÙI – CHẤP THÂN – PHÁ DẬU – NGUY TUẤT – THÀNH HỢI – THÂU TÝ – KHAI =>> NHƯ VẬY MÌNH TRỰC KHAI Trực khai sinh thuận giống vàng mười Học giỏi, thông minh thích nói cười Trai đỗ đạt cao gái phận mỏng Chồng ghen còn khổ kém vui tươi Kim vàng mà đúc song thoi. Kẻ thời đúc xuyến người thời đúc hoa. Người mà trực ấy thảnh thơi, thay chồng đổi vợ nửa đời mới an. Đặng tài trí huệ thông minh, thung dung khỏi lụy, ít phiền khỏi âu. Nữ như vàng xuyến đeo tay, quan yêu dân chuộng. Nhã Thanh tổng hợp Home Xem ngày Thứ 5, 29/12/2022 - 1037 Luận giải Trực Bế trong nhị thập kiến trừ chi tiết và đầy đủ nhất Ngày Trực Bế là một trong 12 trực được sử dụng trong xem ngày tốt xấu theo phương pháp Thập Nhị Kiến Trừ. Theo quan niệm phong thủy thì ngày này sẽ tốt cho những công việc mang tính chất đống lại như ngắn nước, đắp đập, lấp ao,... ngược lại không hợp khởi công tạo tác. Vậy, cụ thể cách xem ngày Trực Bế và những điều cần kiêng kỵ trong ngày ra sao mời quý bạn cùng theo dõi những luận giải của chuyên gia phong thủy Duy Tâm Phúc trong bài viết dưới đây. 1. Ngày trực bế là ngày gì? Trực Bế có ý nghĩa là đóng lại, khép lại, tiềm ẩn, tàng trữ, cất giấy, vạn vật quy tàng. Đây là thời điểm mà vạn vật phát triển ở dạng tiềm ẩn mà thôi. Xét về dạng vật lý thì nó là sự chuyển động cân bằng, tĩnh tại, lặng yên. Chúng ta đã nghe thấy như bế quan tỏa cảng - nghĩa là không giao lưu với bên ngoài, đóng cửa, bế quan tu luyện - nghĩa là đóng cửa để tu luyện. Như vậy, ngày trực bế có nghĩa là thời điểm mà vạn vật đang ở giai đoạn chuẩn bị cho chu trình phát triển mới. Ngày Trực Bế theo đánh giá của các chuyên gia là một ngày không mấy tốt đẹp. Do đó, chỉ nên thực hiện những công việc có tính chất đóng lại, ngăn ngừa như lấp ao, lấp giếng, ngăn nước, đắp đê, đắp đường. Tuy nhiên, đây cũng chỉ là ý nghĩa tổng quát. Còn để xác định là ngày tốt - xấu như thế nào thì còn cần phải xem xét vào hệ thống cát tinh và thần sát trong ngày mới thực sự khách quan. Tham khảo thêm >>>Ý nghĩa ngày Trực Bình 2. Hướng dẫn cách xem ngày trực bế trong năm Mỗi tháng sẽ có ngày có Trực Bế khác nhau. Ngày Trực Bế của các tháng cũng sẽ có cát tinh và hung tinh không trùng lặp. Cụ thể như sau - Tháng 1 ngày Sửu. Cát tinh sao Tuế hợp Hung tinh sao Hoang vu, Hỏa tai, Địa tặc, Tứ thời cô quả, Nguyệt hư - Tháng 2 ngày Dần Cát tinh Phúc hậu, Thanh Long, Phổ hộ, Thiên xá, Cát khánh Hung tinh Hoàng sa, Ngũ quỷ - Tháng 3 Ngày trực bế là ngày Mão Cát tinh sao Yếu yên Hung tinh Nguyệt hỏa độc hỏa, Thiên lại, Nguyệt kiến chuyển sát, Câu trận, Thiên địa chuyển sát - Tháng 4 ngày Thìn Cát tinh Phúc sinh, Đại hồng sa, Thiên quan Hung tinh Hoang vu, Nguyệt hư - Tháng 5 ngày Tỵ Cát tinh Đại hồng sa, Phúc hậu Hung tinh không có thần sát - Tháng 6 Ngày Trực Bế vào ngày Ngọ Cát tinh Thiên xá, Minh tinh, Cát khánh, Lục hợp Hung tinh Vàng vong, Thiên lại, Thọ tử, Nguyệt kiến chuyển sát, Thiên địa chuyển sát - Tháng 7 ngày Mùi Cát tinh Tuế hợp, Thiên thành, Đại hồng sa, Ngọc đường Hung tinh Nguyệt hư, Hoang vu, Tứ thời cô quả - Tháng 8 ngày Thân Cát tinh Cát khánh, Phúc hậu, Thánh tâm, Ngũ phú, Thiên xá, Thiên mã Hung tinh Thiên ôn, Bạch Hổ, Lôi công - Tháng 9 Trực Bế vào ngày Dậu Cát tinh sao Địa tài Hung tinh Nguyệt hỏa độc hỏa, Thiên lại, Thiên địa chuyển sát, Nguyệt kiến chuyển sát - Tháng 10 ngày Tuất Cát tinh Ích hậu, Đại hồng sa, Cát khánh, Thiên tài Hung tinh Hoang vu, Nguyệt hư, Quỷ khốc - Tháng 11 ngày Hợi Cát tinh sao Phúc hậu Hung tinh Tội chỉ, Chu tước - Tháng 12 Ngày trực bế là ngày Tý Cát tinh Cát khánh, Tục thế, Thiên xá, Lục hợp Hung tinh Hoàng sa, Thiên lại, hỏa tai, Phủ đầu dát, Nguyệt kiến chuyển sát, Thiên địa chuyển sát. Tham khảo thêm >>>Xem Lá số tử vi - Dự đoán vận mệnh tốt xấu? 3. Ngày Trực Bế năm 2023 gồm những ngày nào? Danh sách chi tiết ngày có trực bế trong năm 2023 Quý Mão tính theo 12 tháng âm lịch như sau Tháng Âm lịch Ngày trực bế 1 05/01 05/02 dương lịch - Kỷ Sửu 17/01 17/01 dương lịch - Tân Sửu 2 12/02 14/03 dương lịch - Bính Dần 24/02 26/03 dương lịch - Mậu Dần 3 08/03 08/04 dương lịch - Tân Mão 20/03 20/04 dương lịch - Quý Mão 4 03/04 03/05 dương lịch - Bính Thìn 15/04 15/05 dương lịch - Mậu Thìn 27/04 27/05 dương lịch - Canh Thìn 5 11/05 09/06 dương lịch - Quý Tỵ 23/05 21/06 dương lịch - Ất Tỵ 6 Tháng 6 ngày trực Bế? 06/06 04/07 dương lịch - Mậu Ngọ 18/06 16/07 dương lịch - Canh Ngọ 30/06 28/07 dương lịch - Nhâm Ngọ 7 13/07 10/08 dương lịch - Ất Mùi 25/07 22/08 dương lịch - Đinh Mùi 8 09/08 04/09 dương lịch - Canh Thân 21/08 17/09 dương lịch - Nhâm Thân 9 04/09 29/09 dương lịch - Ất Dậu 16/09 11/10 dương lịch - Đinh Dậu 28/09 23/10 dương lịch - Kỷ Dậu 10 Tháng 10 ngày trực bế là gì? 12/10 05/11 dương lịch - Nhâm Tuất 24/10 17/11 dương lịch - Giáp Tuất 11 07/11 30/11 dương lịch - Đinh Hợi 19/11 12/12 dương lịch - Kỷ Hợi 12 03/12 25/12 dương lịch - Nhâm Tý 15/12 06/01/2023 dương lịch - Giáp Tý 27/12 18/01/2023 dương lịch - Bính Tý 4. Ý nghĩa của các sao trong ngày có Trực Bế Ý nghĩa của các sao tốt trong ngày có trực bế là gì? Các Sao Ý nghĩa của sao Sao Thiên xá tốt cho việc giải oan, tế tự, trừ sao xấu, chỉ nên kiêng kỵ việc động thổ. Sao Thiên Thành sao tốt cho mọi việc Sao Thiên Quan sao tốt cho mọi việc Sao Thiên mã sao tốt cho việc cầu tài lộc, xuất hành Sao Thiên tài tốt cho cầu tài lộc, khai trương Sao Địa tài tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương Sao Minh Tinh tốt cho trăm sự Sao Ngũ Phú tốt cho trăm sự Sao Thánh Tâm Sao này trong ngày trực bế tốt cho trăm sự, đặc biệt là tế tự, cầu phúc lành Sao Phúc Sinh tốt cho trăm sự Sao Cát Khánh tốt cho trăm sự Sao Phổ hộ tốt cho trăm sự, đặc biệt là làm phúc, xuất hành, giá thú Sao Tục Tuế tốt cho trăm sự, đặc biệt là giá thú Sao Yếu Yên tốt cho việc giá thú Sao Lục Hợp tốt cho trăm sự Sao Phúc hậu tốt cho việc khai trương, cầu tài lộc Sao Đại hồng sa tốt cho trăm sự Sao Ngọc Đường tốt cho trăm sự. Ý nghĩa của các sao xấu trong ngày có trực bế Các Sao Ý nghĩa của sao Sao Thiên Lại Xấu cho mọi việc Sao Thiên ôn kỵ với việc xây dựng Sao Thọ Tử Xấu cho mọi việc, ngoại trừ việc săn bắn thì lại rất tốt Sao Hoang Vu Xấu cho mọi việc Sao Hỏa Tai xấu cho việc lợp nhà, làm nhà Sao Nguyệt hỏa độc hỏa xấu với việc làm bếp, lợp nhà Sao Nguyệt hư Ý nghĩa sao này ngày trực bế là gì? xấu với việc mở cửa hàng, mở hàng, giá thú Sao Hoàng sa xấu với việc xuất hành Sao Ngũ quỷ xấu với việc xuất hành Sao Nguyệt kiến chuyển sát kỵ với việc động thổ Sao Thiên địa chuyển sát kỵ với việc động thổ Sao Tứ thời cô quả Kỵ với việc giá thú 5. Vận mệnh người sinh ngày Trực Bế tốt không? Theo phong thủy Ngọc Hạp Thông Thư thì người sinh ngày Trực Bế thì tính cách có chút nóng nảy, sự nghiệp cũng có nhiều vất vả phải bon chen, nỗ lực nhiều mới đạt được thành công. Người này có số tự thân lập nghiệp xa quê hương nên không được nhờ cậy anh em bạn bè nhiều. Phải đến năm 50 tuổi mới tạm ổn định trong cuộc sống, có nơi ăn chốn ở đàng hoàng. Đặc biệt, người sinh ngày Trực Bế và có ngũ hành bản mệnh thuộc Hỏa thì công việc gặp nhiều khó khăn, lúc nóng nảy dễ hành động bồng bột mà dẫn đến hậu quả xấu. Con đường công danh phải đề phòng dang dở, chuyện tình cảm cũng không được như mong muốn. Không được thừa hưởng tiền bạc, điền sản từ cha mẹ, mọi thứ trong cuộc sống phải tự thân vận động. Xem ngay Xem bói tình yêu - Dự đoán chuyện tình duyên 6. Việc nên làm và kiêng kỵ trong ngày trực bế là gì? Ngày Trực Bế thường liên quan đến sự đóng lại hoặc kết thúc không có sự giao lưu với thế giới bên ngoài như “Bế quan tu luyện”,... Do đó, vào ngày Trực Bế quý bạn chỉ lên thực hiện những công việc mang tính bù đắp, lấp đầy hoặc kết thúc thì mới được thuận lợi đắp đập, xây đê,... Ngược lại, phải kiêng kỵ những công việc khởi công, tạo tác hoặc bắt đầu như xuất hành, ký kết hợp đồng, nhậm chức, đào giếng, khiếu kiện hay hùn hạp làm ăn,... Như vậy có thể thấy trong hệ thống Thập Nhị Kiến Trừ thì ngày Trực Bế là một ngày không may mắn, kỵ việc hỷ tín khởi công. Tuy nhiên, ảnh hưởng tới mỗi người tại mỗi thời điểm lại không giống nhau bởi còn phụ thuộc vào bản mệnh và hệ thống sao ứng với ngày. Hy vọng, những thông tin chúng tôi vừa chia sẻ đã phần nào giúp quý bạn hiểu hơn về ngày Trực Bế trong phong thủy. Tôi là Duy Tâm Phúc, hiện đang là Chuyên gia phong thủy, tử vi tại say mê, gắn bó và tìm tòi, nghiên cứu về phong thủy hơn 10 năm qua. Để mang tới những nội dung mới mẻ và chất lượng nhất đến với đọc giả trong và ngoài nước Xem lá số tử vi theo ngày tháng năm sinh Hãy nhập đầy đủ thông tin của bạn vào để có kết quả tốt nhất Xem tử vi hàng ngày 12 Trực Là Gì – Thập Nhị Trực Là Gì?Ý Nghĩa 12 TrựcCách Tính 12 Trực Như Thế Nào?VÍ DỤGieo Quẻ12 Trực hay gọi là Thập Nhị Trực là một trong những cách phân loại thời hạn để luận Cát – Hung của người xưa .Trực được coi là một trong những căn cứ đầu tiên xét tốt xấu – cát hung của tháng, ngày, giờ của thời điểm muốn lựa chọn để tiến hành làm một việc gì còn là tên gọi khác của các sao trong chòm sao Diêu Quang, Phá Quân tinh hay Dao Quang tinh. Trong thiên văn học hiện đại, người ta cũng gọi đây là chuôi của chòm sao Bắc Đẩu hay Đại Hùng tinh.Có tất cả 12 trực, mỗi ngày ứng với một trực theo trình tự lần lượt là 1. Trực Kiên ; 2. Trực Trừ ; 3 Trực Mãn ; 4 Trực Bình ; 5 Trực Định ; 6 Trực Chấp ; 7 Trực Phá ; 8 Trực Nguy ; 9 Trực Thành ; 10 Trực Thâu ; 11 Trực Khai ; 12 Trực Bế . Các trực như Trực Trừ, Trực Định, Trực Nguy, Trực Khai là bốn trực đem lại cát lợi hay còn gọi là Tứ Hộ Thần . Hai trực là Trực Chấp, Trực Kiên là bán cát bán hung tức là có cả tốt, cả xấu . Sáu trực còn lại là Trực Bế, Trực Mãn, Trực Bình, Trực Phá, Trực Thành, Trực Thu là thần hung mang nhiều điềm xấu .Ý Nghĩa 12 TrựcTrực Kiên Ngày có Trực Kiên là ngày đầu tiên trong 12 ngày trực. Đây được coi như một khởi đầu mới mẻ, sự nảy nở và sinh sôi. Ngày trực này vô cùng cát lợi cho các việc như khai trương, nhậm chức, cưới hỏi, trồng cây, đền ơn đáp nghĩa. Xấu cho các việc động thổ, chôn cất, đào giếng, lợp phá ruộng vườn thuộc kiến Năm mươi nhà cửa mới bình yên Của tiền cha mẹ không thừa kế Thân tự lập thân, phụ tự viên. Như núi non cao đến 40 tuổi thung dung dưỡng già. Nhỏ như thổ phá đôi nơi, người mà trưc ấy nửa đời gian truân. Của cha của mẹ không tham, một thân thôi lợi bạn cùng người dưng. Cửa nhà ăn ở chẳng xong, thiếu phước đến 50 tuổi mới là thung dung. Nhờ vì đất cát phù sa, làm cho nên cửa nên nhà mới an .Trực Trừ Ngày có Trực Trừ là ngày thứ hai trong 12 ngày trực. Đây là giai đoạn thứ hai vừa mang ý nghĩa cát lẫn hung. Nghĩa là bớt đi những điều không tốt đẹp, trừ đi những thứ không phù hợp và thay thế những thứ tốt hơn, chất lượng hơn. Ngày có trực này nên tiến hành các công việc như trừ phục, dâng sao giải hạn, tỉa chân nhang, thay bát hương… Bên cạnh đó cũng không nên làm các việc như chi xuất tiền lớn, ký hợp đồng, khai trương, cưới trừ thuộc tính thâm trầm Nhân hậu hiền hòa có thiện tâm Tuổi trẻ nhiều phen còn lận đận Về già hưởng phúc lộc do cần . Như nước mà tưới cây khô, trái cây không có bơ vơ 1 mình. Mộc thì nết ở thiệt thà, Người mà trực ấy từ hòa ngữ ngôn. Đàn bà tốt số nuôi con. Đàn ông không được sự nghiệp tước quyền .Trực Mãn Ngày có Trực Mãn là ngày thứ ba trong 12 ngày trực. Đây là giai đoạn phát triển sung mãn của vạn vật, đi đến vẹn toàn và đủ đầy. Ngày có trực này nên làm những việc như cúng lễ, xuất hành, sửa kho. Ngoài ra cần lưu ý ngày này xấu cho việc chôn cất, kiện tụng, hay nhậm minh hào phóng tính trời cho Gia thất, thê nhi thật khỏi lo Người đẹp để sầu bao kẻ lụy Sông kia bến cũ mấy con đò . Tánh ta như núi thái sơn, khôn ngoan trí huệ nào ai dám bì. Sanh con nuôi dưỡng bù chi. cầm vật ật đậu, bạn hữu yêu thương. Cũng nhờ núi cả non cao, thú cầm rất đầy đủ liễu đào thiếu chi. Nghiệp nghê như đất phù sa. Hễ tầm làm ruộng cửa nhà phong phú .Trực Bình Ngày có Trực Bình là ngày thứ tư trong 12 ngày trực. Đây là giai đoạn lấy lại bình hòa cho vạn vật. Vì thế mà ngày có trực này mọi việc đều tốt. Tốt nhất cho các việc di dời bếp, giao thương, mua bình thuộc thủy tính nước dương Tài trí khôn ngoan đủ mọi đường Gái đẹp, trai hiền mà thẳng thắn Cháu đàn con lũ khéo lưu phương . Bình thủy như nước trong sông, sóng đâu có dợn đầu dòng xuyên hoa. Người mà trực ấy đãi đằng, thì lành nết ở giữ gìn mới hay. Sanh con cầm vật lợi tài, nhờ vì núi cả non khai nước nhiều. Bình thì như cây trời ương, sóng sao mặc sóng trong lòng không sao .Trực Định Ngày có Trực Định là ngày thứ năm trong 12 ngày trực. Cũng giống như Trực Bình, Trực Định cũng mang những ý nghĩa tốt đẹp về sự vẹn toàn, đủ đầy. Ngày có trực này nên làm các việc buôn bán, giao thương, làm chuồng gia súc. Bên cạnh đó, cần tránh các việc như thưa kiện, xuất hành đi tinh trực định sống thanh thản Dù gặp tai nguy cũng hóa an Nữ mệnh lấy chồng nam mệnh quý Không giàu thì cũng thuộc nhà sang . Như mộc cây hãy đương tươi, người mà trực ấy ăn chơi rảnh rỗi. Đàn ông có số làm quan, đàn bà hòa khẩu ngữa ngang với chồng. Có con cũng đủ làm xong, chính do xanh tươi nên trái bông thiếu gì .Trực Chấp Ngày có Trực Chấp là ngày thứ sáu trong 12 ngày trực. Khác với Trực Bình, Trực Định thì Trực Chấp mang ý nghĩa giữ gìn, bảo toàn nhưng lại có tâm lý “cố chấp”, bảo thủ, không chịu tiếp thu những cái mới mẻ. Đây cũng là giai đoạn báo hiệu sắp xảy ra một thời kỳ suy thoái. Ngày có trực này tốt cho các việc tu sửa, tuyển dụng, thuê mướn người làm. Ngoài ra nên chú ý không nên xuất nhập kho, truy xuất tiền nong, an phật tâm xà, tính trương phi Chấp hỏa lôi hoanh nóng kể chi Lận đận nhiều phen vì lửa giận Năm mươi tài lộc phúc triều quy . Như lửa mà tưới muôn xe, người mà trực ấy luôn nghe phừng phừng. Người mà trực ấy mưu trí. khéo tay lẹ miệng lành ngoài dữ trong. Không giận, giận đến thì hung. Ai phải phải cùng ai trái chẳng cho. Nhớ xưa đại thành mồ hồ, phá vỡ núi lửa đốt cho không còn. Thiết là lửa ở trong xe, ai mà vừa thốt tai nghe rõ ràng .Trực Phá Ngày có Trực Phá là ngày thứ bảy trong 12 ngày trực. Đây là giai đoạn báo hiệu những sụp đổ của những thứ lỗi thời, cũ kỹ. Cho nên, việc tốt nên làm trong ngày có trực này là đi xa, phá bỏ công trình, nhà ở cũ kỹ. Cần lưu ý thêm rất xấu cho những việc mở hàng, cưới hỏi, hội hỏa đây là lửa cháy rừng Suốt đời vì bạn phải khó khăn Lôi đình sấm dậy thê nhi khóc Yêu ghét buồn vui nói thẳng thừng . Phá lửa đốc non. Người mà trực ấy thôn son một mình. Hết lòng hết dạ tin người, một lời sẩy mái phủi rồi tay không. Của tiền có cũng như không, thoạt giàu thoạt khó chẳng xong đều nào. Đàn ông sang chảnh vậy thì, đàn bà ở đó cũng là gian truân. Cũng vì hỏa phát hãm sơn, nào ai có biết nghĩa nhơn cho mình .Trực Nguy Ngày có Trực Nguy là ngày thứ tám trong 12 ngày trực. Đây là giai đoạn báo hiệu sự nguy hiểm, suy thoái đến cực điểm. Ngày có trực này cực kỳ xấu, rất ít người lựa chọn làm các công việc làm ăn kinh doanh buôn bán, động thổ, khai trương hay cưới xin, thăm hỏi. Vào ngày có Trực Nguy nên làm lễ bái, cầu tự, tụng nguy là nước chảy loanh quanh Mưu chước song song với bại thành Đa mệnh, đa tài, đa hệ lụy Phong lưu âu cũng số trời xanh. Cũng như sóng bủa ba đào, người mà trực ấy âm hao một mình. Khôn ngoan, quỷ quyệt lợi lành, vẻ vang có thuở hiểm nghèo nhiều phen. Đàn ông sang chảnh vậy thì, đàn bà ở đó cũng là gian truân. Số thì như nước trong khe, thay sống lưng đổi gối mới nhiều người thương .Trực Thành Ngày có Trực Thành là ngày thứ chín trong 12 ngày trực. Đây là giai đoạn cái mới được khởi đầu, tạo ra và hình thành. Chính vì vậy, ngày có trực này rất tốt. Nên làm các việc như nhập học, kết hôn, dọn về nhà mới. Tránh các việc kiện tụng, cãi vã, tranh thành là kiếm của trời ban Đời trai ngang dọc giữ giang san Nữ nhi khuê những buồn tơ liễu Nhung lụa vàng son lệ vẫn tràn . Kim vàng mà đúc song phi, nhứt nhơn lưỡng kiếm ai mà dám đương. Người mà trực ấy mưu trí, khôn ngoan trí huệ, kiêu căng nhiều bề. Đàn ông mỹ tốt xuyến xao, đàn bà ở đó vui chiều buồn mai. Cũng vì hơn thiệt so đo, lướt xông trận thượng so đo một mình .Trực Thâu Ngày có Trực Thâu là ngày thứ mười trong 12 ngày trực. Đây là giai đoạn gặt hái thành công, thu về kết quả. Ngày có trực này nên làm các việc mở cửa hàng, cửa tiệm, lập kho, buôn bán. Không nên làm các việc như ma chay, an táng, tảo thâu là nước ở hồ tiên Là lẫm, là kho chứa bạc tiền Gái giỏi tề gia ích phu tửTrai vì khắc khổ họa đeo như thủy ở trên ngàn, tuy không ao chứa mà đầy giáp năm. Người mà trực ấy đãi đằng. thì lành nết ở giữ gìn mới hay. Sanh con cầm vat thạnh tài, nhờ vì núi cả non đoài nước trong. Mẹ cha dầu có dưỡng nuôi, cũng như nước chảy giữa dòng sơn khê .Trực Khai Ngày có Trực Khai là ngày thứ mười một trong 12 ngày trực. Đây là giai đoạn mọi vật sau khi quy tàng, thì thuận lợi, hanh thông bắt đầu mở ra. Ngày có trực này thường được nhiều người sử dụng để làm các việc lớn như động thổ làm nhà, kết hôn vì đây là ngày có nhiều cát lành, may mắn. Bên cạnh đó, cần lưu ý kiêng các việc như an táng, động thổ vì người ta quan niệm nó không được sạch khai sinh thuận giống vàng mười Học giỏi, mưu trí thích nói cười Trai đỗ đạt cao gái phận mỏng dính Chồng ghen còn khổ kém vui mừng Kim vàng mà đúc tuy nhiên thoi . Kẻ thời đúc xuyến người thời đúc hoa . Người mà trực ấy thảnh thơi, thay chồng đổi vợ nửa đời mới an. Đặng tài trí huệ mưu trí, thung dung khỏi lụy, ít phiền khỏi âu. Nữ như vàng xuyến đeo tay, quan yêu dân chuộng .Trực Bế Ngày có Trực Bế là ngày cuối cùng trong 12 ngày trực. Đây là giai đoạn mọi việc trở lại khó khăn, gặp nhiều gian nan, trở ngại. Ngày có trực này thường không được sử dụng cho các việc nhậm chức, khiếu kiện, đào giếng mà chỉ nên làm các việc như đắp đập đê điều, ngăn nước, xây vá tường vách đã bế bốn bên đóng lại rồi Một mình tự lập, một mình thôi Tính hỏa nên thường hay nổi giận Dang dở sự nghiệp lẫn lứa đôi . Kim vàng mà đúc đương đeo . Người mà trực ấy chẳng đều thung dung. lòng nam lo bắc chẳng xong, chính chuyên lao khổ chưa xong bề nào. Được tài nết ở người thương, khéo luồng, khéo cúi miệng cười có duyên. Cũng vì sòng bủa mùa đông. lao đao đủ thứ chưa xong bề nào .Cách Tính 12 Trực Như Thế Nào?Hiện nay lưu truyền nhiều những tính trực, Nhã xin trì bày một cách tính trực mà Nhã được một “ giang hồ thuật sĩ ” san sẻ. Cách tính này có phần giống với cách tính Bát Môn .Ôn lại, thứ tự 12 Trực1. Trực Kiên ; 2. Trực Trừ ; 3 Trực Mãn ; 4 Trực Bình ; 5 Trực Định ; 6 Trực Chấp ; 7 Trực Phá ; 8 Trực Nguy ; 9 Trực Thành ; 10 Trực Thâu ; 11 Trực Khai ; 12 Trực Bế .Đầu tiên bạn cần XÁC ĐỊNH TRỰC KIÊN khởi ở ngày gì của tháng?Tháng 1 Tháng Dần thì ngày có Trực Kiên sẽ bắt đầu từ ngày Dần sau đó sẽ luân chuyển cho đến hết 2 Tháng Mão thì ngày có Trực Kiên sẽ bắt đầu từ ngày Mão sau đó sẽ luân chuyển cho đến hết 3 Tháng Thìn thì ngày có Trực Kiên sẽ bắt đầu từ ngày Thìn sau đó sẽ luân chuyển cho đến hết 4 Tháng Tỵ thì ngày có Trực Kiên sẽ bắt đầu từ ngày Tị sau đó sẽ luân chuyển cho đến hết 5 Tháng Ngọ thì ngày có Trực Kiên sẽ bắt đầu từ ngày Ngọ sau đó sẽ luân chuyển cho đến hết 6 Tháng Mùi thì ngày có Trực Kiên sẽ bắt đầu từ ngày Mùi sau đó sẽ luân chuyển cho đến hết 7 Tháng Thân thì ngày có Trực Kiên sẽ bắt đầu từ ngày Thân sau đó sẽ luân chuyển cho đến hết 8 Tháng Dậu thì ngày có Trực Kiên sẽ bắt đầu từ ngày Dậu sau đó sẽ luân chuyển cho đến hết 9 Tháng Tuất thì ngày có Trực Kiên sẽ bắt đầu từ ngày Tuất sau đó sẽ luân chuyển cho đến hết 10 Tháng Hợi thì ngày có Trực Kiên sẽ bắt đầu từ ngày Hợi sau đó sẽ luân chuyển cho đến hết 11 Tháng Tý thì ngày có Trực Kiên sẽ bắt đầu từ ngày Tý sau đó sẽ luân chuyển cho đến hết 12 Tháng Sửu thì ngày có Trực Kiên sẽ bắt đầu từ ngày Sửu sau đó sẽ luân chuyển cho đến hết DỤMình sinh vào mùng 9 tháng 1 âm lịch nhé . Tháng 1 là tháng Dần, TRỰC KIÊN khởi tại DẦN. Mùng 9 của mình là ngày TÝ. Giờ đến từ DẦN đếm đến TÝ DẦN – KIÊN MÃO – TRỪ THÌN – MÃN TỴ – BÌNH NGỌ – ĐỊNH MÙI – CHẤP THÂN – PHÁ DẬU – NGUY TUẤT – THÀNH HỢI – THÂUTÝ – KHAI=> > NHƯ VẬY MÌNH TRỰC KHAI Trực khai sinh thuận giống vàng mười Học giỏi, mưu trí thích nói cười Trai đỗ đạt cao gái phận mỏng mảnh Chồng ghen còn khổ kém vui mắt Kim vàng mà đúc tuy nhiên thoi . Kẻ thời đúc xuyến người thời đúc hoa . Người mà trực ấy thảnh thơi, thay chồng đổi vợ nửa đời mới an. Đặng tài trí huệ mưu trí, thung dung khỏi lụy, ít phiền khỏi âu. Nữ như vàng xuyến đeo tay, quan yêu dân chuộng .Nhã Thanh tổng hợpGieo QuẻGieo Quẻ tư vấn giúp bạn giải quyết các vấn đề như sau– Tình huống phân vân chưa biết quyết định lựa chọn nào cho tốt?– Định sự chân giả, phía sau câu chuyện đó là gì?– Lời mời hợp tác đó khả thi không?– Biết ý người.– Hướng giải quyết tình huống vấn đề.– Chọn ngày giờ tốt để khởi QUẺ Tử Vi Số Mệnh gửi lời chào đầu tiên đến bạn Quý bạn đang muốn xem ngày 22 tháng 5 năm 2023 tốt hay xấu, ngày 22/5/2023 có phải là ngày tốt không và tốt cho việc gì, xấu với việc gì? Và quý vị đang phân vân để chọn ngày tốt, ngày đẹp hợp với mình. Công cụ xem ngày tốt xấu dựa trên phân tích tính toán khoa học và tổng hợp từ tất cả các nguồn với sự chính xác cao từ những chuyên gia Tử Vi Số Mệnh sẽ cung cấp đầy đủ cho thông tin về ngày giờ hoàng đạo, giúp quý bạn tiến hành các công việc được hanh thông. Tuy nhiên trong trường hợp ngày 22/5/2023 không phù hợp với tuổi của bạn thì bạn hãy tham khảo xem thêm ngày tốt khác trong tháng. 1. Thông tin chi tiết ngày 22/5/2023 Lịch Vạn Niên Ngày 22 Tháng 5 Năm 2023 Lịch Dương Lịch Âm Tháng 5 năm 2023 Tháng 4 năm 2023 22 4 Thứ hai Bây giờ là mấy giờ Ngày Canh Thìn [Hành Kim] Tháng Đinh Tỵ [Hành Thổ] Năm Quý Mão [Hành Kim] Tiết khí Tiểu mãn Trực Bế Sao Tất Lục nhâm Đại an Tuổi xung ngày Giáp Tuất, Mậu Tuất, Giáp Thìn Hướng cát lợi Hỷ thần Tây Bắc - Tài thần Tây Nam - Hạc thần Tây Là ngày Tư Mệnh Hoàng Đạo Ngày tốt "Mỗi ngày, khi bạn thức dậy, hãy nghĩ rằng mình thật may mắn vì vẫn còn sống một cuộc sống quý giá của con người và mình sẽ không phí hoài nó. Mình sẽ dùng toàn bộ năng lượng để phát triển bản thân, yêu thương mọi người và đạt được những thành tựu vì lợi ích của nhân loại. Mình sẽ luôn nghĩ tốt về người khác và không nổi giận với họ. Mình sẽ cố gắng mang lại lợi ích cho người khác nhiều nhất có thể."- Đức Đạt Lai Lạt Ma - Bảng giờ tốt trong ngày Khung giờ Giờ can chi Hoàng Hắc Lục Nhâm Sát Chủ Thọ Tử Không Vong 23h - 1hBính TýThiên laoĐại an-1h - 3hĐinh SửuNguyên vũLưu niên-3h - 5hMậu DầnTư mệnhTốc hỷ-5h - 7hKỷ MãoCâu trầnXích khẩuX-7h - 9hCanh ThìnThanh LongTiểu cát-X-9h - 11hTân TịMinh đườngKhông vong-11h - 13hNhâm NgọThiên hìnhĐại an-X13h - 15hQuý MùiChu tướcLưu niên-X15h - 17hGiáp ThânKim quỹTốc hỷ-17h - 19hẤt DậuKim đườngXích khẩu-19h - 21hBính TuấtBạch hổTiểu cát-21h - 23hĐinh HợiNgọc đườngKhông vong- Ngày 22/5/2023 dương lịch âm lịch 4/4/2023 có phải ngày đại kỵ không? Ngày 22/5/2023 tức ngày 4/4/2023 âm lịch không phải là ngày THIÊN MÃ TAM CƯỜNG Các ngày THIÊN MÃ TAM CƯỜNG trong tháng 4 âm lịch ngày mồng 8/4/2023 âm lịch, ngày 18/4/2023 âm lịch và 28/4/2023 âm lịch là ngày THIÊN MÃ TAM CƯỜNG, đây là ngày xấu dễ gây cãi vã, xung đột. Ngày 22/5/2023 tức ngày 4/4/2023 âm lịch không phải là ngày NGUYỆT KỴ hay ngày CON NƯỚC Các ngày NGUYỆT KỴ hay ngày CON NƯỚC trong tháng 4 âm lịch ngày mồng 5/4/2023 âm lịch, ngày 14/4/2023 âm lịch và 23/4/2023 âm lịch là ngày NGUYỆT KỴ hay ngày CON NƯỚC đây là ngày nửa đời nửa đoạn, giữa đường đứt gánh. Nên đi đâu, làm gì cũng vất vả, khó khăn, mất nhiều công sức và tiền bạc. Vào ngày Nguyệt Kỵ, không nên tiến hành những việc mang tính chất trọng đại như cưới hỏi, động thổ, xây nhà, xuất hành xa hoặc ra khơi. Khi tiến hành đại sự trong những ngày dòng khí mất cân bằng, dễ gặp nhiều khó khăn, mọi việc không như ý. Đặc biệt với những người đi thuyền, con nước lên thì càng cần cân nhắc kỹ lưỡng các việc ra khơi, du lịch bằng tàu bè. Ngày 22/5/2023 tức ngày 4/4/2023 âm lịch không phải là ngày NGUYỆT TẬN Nguyệt là mặt trăng. Tận là kết thúc, cuối cùng. Ngày nguyệt tận là ngày trăng tàn Ngày nguyệt tận tức là rơi vào 2 ngày cuối cùng của tháng âm lịch. Đó là các ngày 29 và 30 hàng tháng. Người ta cho rằng đây là hai ngày cần tránh làm các việc quan trọng, nếu không sẽ gặp xui xẻo. Ngày 22/5/2023 tức ngày 4/4/2023 âm lịch không phải là ngày TAM LƯƠNG SÁT Theo quan niệm của nhiều người thì xuất hành hoặc khởi đầu làm việc gì đều vất vả không được việc. Khi chọn ngày tốt cần tránh các ngày này Thực ra theo phong tục tập quán của Việt Nam thì vào những ngày đó Ngọc Hoàng Thượng Đế sai 3 cô gái xinh đẹp Tam nương xuống hạ giới giáng hạ để làm mê muội và thử lòng con người nếu ai gặp phải. Làm cho họ bỏ bê công việc, đam mê tửu sắc, cờ bạc. Đây cũng là lời khuyên răn của tiền nhân cho con cháu nên làm chủ trong mọi hoàn cảnh, chịu khó học tập, cần cù làm việc. Trong khoa Chiêm Tinh thì ngày Tam nương, Nguyệt kỵ không được cho là quan trọng so với các sao chính tinh và ngày kiêng kỵ khác. Ngày 22/5/2023 tức ngày 4/4/2023 âm lịch không phải là ngày DƯƠNG CÔNG KỴ NHẬT. Ngày DƯƠNG CÔNG KỴ NHẬT là ngày xấu, cần tránh. Nó rơi vào các ngày như sau tính theo lịch âm Tức là ngày Tháng Giêng tránh ngày 13, Tháng Hai tránh ngày 11, Tháng Ba tránh ngày 9, Tháng Tư tránh ngày 7, Tháng Năm tránh ngày 5, Tháng Sáu tránh ngày 3, Tháng Bảy tránh ngày 29, Tháng Tám tránh ngày 27, Tháng Chín tránh ngày 25, Tháng Mười tránh ngày 23, Tháng Mười một tránh ngày 21, Tháng Mười hai tránh ngày 19 là ngày DƯƠNG CÔNG KỴ NHẬT Ngày 22/5/2023 tức ngày 4/4/2023 âm lịch tức ngày Canh Thìn không phải là ngày SÁT CHỦ DƯƠNG. Ngày Sát Chủ Dương là một trong các ngày xấu cần tránh theo quan niệm xưa. Có bài vè rằng Một, Chuột Tý đào hang đã an, Hai, Ba, Bảy, Chín, Trâu Sửu tan hợp bầy, Nắng Hè Bốn, Chó Tuất sủa dai, Sang qua Mười một cội cây Dê Mùi nằm, Tháng Chạp, Mười, Sáu, Tám, Năm, Rồng Thìn nằm biển bắc bặt tăm ba đào, Ấy ngày Sát chủ trước sau, Dựng xây, cưới gả chủ chầu Diêm vương. Tức là ngày Tháng giêng kỵ ngày Tý, Tháng 2, 3, 7, 9 kỵ ngày Sửu, Tháng 4 kỵ ngày Tuất, Tháng 11 kỵ ngày Mùi, Tháng 5, 6, 8, 10, 12 kỵ ngày Thìn Ngày 22/5/2023 tức ngày 4/4/2023 âm lịch tức ngày Canh Thìn không phải là ngày SÁT CHỦ ÂM. Tương tự ngày Sát Chủ Dương, ngày Sát Chủ Âm cũng là những ngày cần phải tránh làm những việc quan trọng. Có bài vè rằng Giêng Rắn Tỵ, Hai Chuột Tý, Ba Dê Mùi nằm, Bốn Mèo Mẹo, Sáu Chó Tuất, Khỉ Thân tháng năm, Bảy Trâu Sửu, Chín Ngựa Ngọ, Tám Heo nái Hợi Một 11 Cọp Dần, Mười Gà Dậu, Chạp 12 Rồng Thìn xân. Tức là ngày Tháng giêng kỵ ngày Tỵ, tháng 2 ngày Tý, tháng 3 ngày Mùi, tháng 4 ngày Mão, tháng 5 ngày Thân, tháng 6 ngày Tuất, tháng 7 ngày Sửu, tháng 8 ngày Hợi, tháng 9 ngày Ngọ, tháng 10 ngày Dậu, tháng 11 ngày Dần, tháng chạp ngày Thìn. Đó là các ngày Sát Chủ Âm. Ngày 22/5/2023 tức ngày 4/4/2023 âm lịch tức ngày Canh Thìn không phải là ngày THIÊN ĐỊA TRANH HÙNG Các ngày Thiên Địa Tranh Hùng cần tránh ăn hỏi, cưới xin Tức là ngày Tháng Giêng kỵ ngày Ngọ, Tý - Tháng Hai kỵ ngày Hợi, Tý - Tháng Ba kỵ ngày Ngọ, Mùi - Tháng Tư kỵ ngày Tý, Sửu - Tháng Năm kỵ ngày Mùi, Thân - Tháng Sáu kỵ ngày Dần, Sửu - Tháng Bảy kỵ ngày Dần - Tháng Tám kỵ ngày Thân, Dậu - Tháng Chín kỵ ngày Dần, Mão - Tháng Mười kỵ ngày Mão, Thìn - Tháng Mười một kỵ ngày Tuất, Hợi - Tháng Chạp kỵ ngày Thìn, Tị. Ngày 22/5/2023 tức ngày 4/4/2023 âm lịch tức ngày Canh Thìn không phải là ngày THỌ TỬ Ngày Thọ Tử là ngày rất xấu, trăm sự đều kỵ. Khi chọn ngày tốt phải lưu ý tránh những ngày này. Tức là ngày Tháng 1 Thọ tử ở các ngày Bính Tuất - Tháng 2 Thọ tử ở các ngày Nhâm Thìn - Tháng 3 Thọ tử ở các ngày Tân Hợi - Tháng 4 Thọ tử ở các ngày Đinh Tỵ - Tháng 5 Thọ tử ở các ngày Mậu Tý - Tháng 6 Thọ tử ở các ngày Bính Ngọ - Tháng 7 Thọ tử ở các ngày Ất Sửu - Tháng 8 Thọ tử ở các ngày Quý Mùi - Tháng 9 Thọ tử ở các ngày Giáp Dần - Tháng 10 Thọ tử ở các ngày Mậu Thân - Tháng 11 Thọ tử ở các ngày Tân Mão - Tháng 12 Thọ tử ở các ngày Tân Dậu Ngày 22/5/2023 tức ngày 4/4/2023 âm lịch tức ngày Canh Thìn là ngày THẬP ÁC DẠI BẠI Ngày Thập Ác Đại Bại gặp Thần Sát, ám chỉ sự xui xẻo, hung họa, không may mắn. Thập Ác Đại Bại tức là 10 ngày sau đây Ngày Giáp Thìn, Ất Tỵ, Mậu Tuất, Canh Thìn, Bính Thân, Mậu Tuất, Đinh Hợi, Kỷ Sửu, Tân Tỵ, Nhâm Thân, Quý Hợi. Ngày Thập Ác Đại Bại gặp Thần Sát, ám chỉ sự xui xẻo, hung họa, không may mắn. 2. Bình giải chi tiết ngày 22/5/2023 là tốt hay xấu? Ngày 22/5/2023 là hoàng đạo hay hắc đạo THÔNG TIN NGÀY 22/5/2023 Dương lịch Thứ hai, Ngày 22/5/2023 Âm lịch Ngày 4/4/2023 - Ngày Canh Thìn [Hành Kim] - Tháng Đinh Tỵ [Hành Thổ] - Năm Quý Mão [Hành Kim]. - Ngày tiết khí Tiểu mãn Tiết tiểu mãn là gì Tiểu mãn trong tiết khí được hiểu theo 2 nghĩa Nghĩa thứ nhất “tiểu” là nhỏ bé, “mãn” nghĩa là đầy, biểu thị lượng nước dồi dào. “Tiểu mãn” nghĩa là lũ nhỏ. Nghĩa thứ hai Tiểu mãn có nghĩa là sự bắt đầu đủ đầy về lương thực, thực phẩm. Đây là thời điểm cây cối, hoa màu và ngũ cốc đang vào mùa kết hạt và sắp sửa được thu hoạch, tuy nhiên chưa thực sự chín muồi. Ý nghĩa Những đặc trưng của thời tiết cùng với sự phát triển của cây trồng, vật nuôi trong Tiết Tiểu Mãn ảnh hưởng rất nhiều tới cuộc sống con người, đặc biệt là trong lĩnh vực nông nghiệp. Với nhiệt độ khá cao, mưa nhiều, ngày dài hơn đêm, đây chính là thời điểm thích hợp cho nhiều hoạt động quan trọng, như chăm bón cây trồng, đề phòng nguồn bệnh, đề phòng bão lụt, chú ý bệnh tim mạch, máu huyết, đề phòng bệnh truyền nhiễm cho con người. - Trực ngày Trực Bế Trực Bế Ngày có Trực Bế là ngày cuối cùng trong 12 ngày trực. Đây là giai đoạn mọi việc trở lại khó khăn, gặp nhiều gian nan, trở ngại. Ngày có trực này thường không được sử dụng cho các việc nhậm chức, khiếu kiện, đào giếng mà chỉ nên làm các việc như đắp đập đê điều, ngăn nước, xây vá tường vách đã lở. Trực bế bốn bên đóng lại rồi Một mình tự lập, một mình thôi Tính hỏa nên thường hay nổi giận Dang dở công danh lẫn lứa đôi. Kim vàng mà đúc đương đeo. Người mà trực ấy chẳng đều thung dung. lòng nam lo bắc chẳng xong, chính chuyên lao khổ chưa xong bề nào. Được tài nết ở người thương, khéo luồng, khéo cúi miệng cười có duyên. Cũng vì sòng bủa mùa đông. lao đao đủ thứ chưa xong bề nào. - Sao chiếu ngày Sao Tất Sao Tất – Tất Nguyệt Ô – Trần Tuấn Tốt Kiết Tú Tướng tinh con Quạ. Là sao tốt thuộc Nguyệt tin, chủ trị ngày Thứ 2. Nên làm khởi công tạo tác việc gì cũng tốt. Tốt nhất là chôn cất, cưới gả, trổ cửa dựng cửa, đào kênh, tháo nước, khai mương, móc giếng, chặt cỏ phá đất. Những việc khác cũng tốt như làm ruộng, khai trương, xuất hành. Kiêng kỵ đi thuyền Ngoại lệ tại Thân, Tý, Thìn đều tốt. Tại Thân hiệu là Nguyệt Khải Khôn Sơn, trăng treo đầu núi Tây Nam, rất là tốt. Lại thêm Sao Tất Đăng Viên ở ngày Thân, cưới gả và chôn cất là 2 điều Đại Kiết. - Lục nhâm ngày Đại an Ngày Đại An mang ý nghĩa là bền vững, yên ổn, kéo dài. Nếu làm việc đại sự, đặc biệt là xây nhà vào ngày Đại An sẽ giúp gia đình êm ấm, khỏe mạnh, cuộc sống vui vẻ, hạnh phúc và phát triển. Ngày Đại An hay giờ Đại An đều rất tốt cho trăm sự nên quý bạn nếu có thể hãy chọn thời điểm này để tiến hành công việc. Sao Thanh Long – Thuộc Mộc, Thời kỳ bản thân bất động. Mưu Vọng chủ con số 1, 5, 7 Đại An tự việc cát xương Cầu tài hãy đến Khôn phường mới là Tây Nam Mất của đem đi chưa xa Nếu xem gia sự cả nhà bình an Hành nhân vẫn còn ở nguyên Bệnh hoạn sẽ được thuyên giảm an toàn Tướng quân cởi giáp quy điền Ngẫm trong ý quẻ ta liền luận suy Ý nghĩa Mọi việc tốt thay, Cầu tài ở phương Tây Nam sẽ thành, Mất của thì chưa đi xa xôi, Xem gia sự được bình an, Xem người vẫn ở Miền. Nếu xem bệnh tật thì không phải lo, buôn bán trở lại không lâu, Tháng giêng mưu cầu tất ứng. - Tuổi xung ngày Giáp Tuất, Mậu Tuất, Giáp Thìn - Ngày có hướng cát lợi Hỷ thần Tây Bắc - Tài thần Tây Nam - Hạc thần Tây Ngày Tư Mệnh Hoàng Đạo Xem NGÀY 22/5/2023 theo "NGỌC HẠP THÔNG THƯ" Sao Cát Thiên ânTốt mọi chuyênRất tốt cho mọi việc, có thể giải được các sao xấu trừ Kim thần thất sát.Nguyệt đứcTốt mọi quanTốt mọi việc. Phúc sinhTốt mọi khánhTốt mọi việc. Đại hồng saTốt mọi việc. Thiên yTốt cho khám chữa bệnh Sao Hung Hoang vuXấu mọi việc. Nguyệt hưXấu đối với việc giá thú, mở cửa, mở hàng. Thiên địa chuyển sátKỵ động thổ. Tứ thời cô quảKỵ giá thú. Xem ngày 22/5/2023 theo "NHỊ THẬP BÁT TÚ" Sao Tất Cát - Con vật Quạ - Nên Khởi công tạo tác việc chi cũng tốt. Tốt nhất là chôn cất, cưới gã, trổ cửa dựng cửa, đào kinh, tháo nước, khai mương, móc giếng, chặt cỏ phá đất. Những việc khác cũng tốt như làm ruộng, nuôi tằm, khai trương, xuất hành, nhập học - Không nên Đi Ngoài trừ Tại Thân, Tý, Thìn đều Thân hiệu là Nguyệt Quải Khôn Sơn, trăng treo đầu núi Tây Nam, rất là tốt. Lại thên Sao tất Đăng Viên ở ngày Thân, cưới gã và chôn cất là 2 điều ĐẠI Cát. - Thơ viết Tất tinh tạo tác lợi vô tiện được mùa, lợi của cửa ngày này nhiều may nhân an táng phúc lưu truyền. Xem ngày 22/5/2023 theo "ĐỔNG CÔNG TUYỂN TRẠCH YẾU LÃM" Ngày Trưc Bế - Tiết Tiểu mãn Xấu, không nên dùng vào các việc đại sự. Nếu dùng sẽ xảy ra xung đột dữ. Bình giải ngày 22/5/2023 ngày "Tư Mệnh Hoàng Đạo" Ngày "Tư Mệnh Hoàng Đạo" là ngày tốt! Tư Mệnh Hoàng Đạo sao Phượng liễu, sao Nguyệt tiên, từ giờ Dần đến giờ Thân làm việc đại cát, từ giờ Dậu đến giờ Sửu làm việc bất lợi, tức là ban ngày cát lợi ban đêm bất lợi. Theo từ điển Hán văn thì “tư” nghĩa là giúp thêm, tạo giá trị, lợi ích, điều may mắn, hưởng phúc, điều phúc. “Mệnh” nghĩa là vận mệnh con người. Tư Mệnh nghĩa là trợ giúp bản mệnh, tạo nên lợi ích, giá trị, điều may mắn, phúc lành đối với vận mệnh con người. Ngày Tư Mệnh Hoàng Đạo là ngày tạo nên điều phúc, giúp ích, trợ lực đối với mệnh lý con người nếu sử dụng ngày đó để tiến hành những công việc quan trọng, đại sự. Vậy ngày tư mệnh hoàng đạo có tốt không thì hãy cùng chúng tôi xem ngay dưới đây. Thứ nhất Do là phúc thần, phúc khí, năng lượng cát lợi, thịnh vượng nên nhất định không phải là yếu tố gây hại, trở ngại, kìm hãm đối với con người. Từ đó bạn thực hiện công việc vào ngày Tư Mệnh Hoàng Đạo giảm trừ những nguy cơ rủi ro, tai họa, bệnh tật, đau yếu, bi ai, buồn thảm, nghèo khó, túng thiếu, chia lìa, xa cách... Thứ hai Ngày ngày Tư Mệnh Hoàng Đạo là một ngày có năng lượng trường khí rất thịnh vượng, nên lợi cho việc tiến hành những công việc trọng đại, xu cát tị hung, tránh điều dữ, gặp điều lành. Mọi việc điều được hanh thông, thuận lợi, như ý, cát tường Cụ thể, ngày Tư Mệnh Hoàng Đạo nên sử dụng để tiến hành những công việc như sau Khai trương, cắt băng khánh thành, mở cửa hàng, ký kết hợp đồng, kinh doanh, mưu cầu tài lộc Nếu bạn thực hiện công việc vào ngày Tư Mệnh Hoàng Đạo này thì hứa hẹn một triển vọng xán lạn, quang minh, bội thu về doanh số, lợi nhuận, tạo nên mối quan hệ hợp tác lâu dài, cơ nghiệp ngày càng được mở mang, phát triển, chủ doanh nghiệp gặp vận may, bạo phát về tài sản, nhân đôi, lũy thừa về thành quả kinh tế, tích ngọc dôi kim, vàng chôn ngọc cất Động thổ, khởi công, tôn tạo, kiến thiết nhà cửa, các công trình kiến trúc khác Mở ra một thời kỳ thiên linh, địa tú, vật thịnh, nhân phong. Chủ nhà vượng đinh, vượng tài, vinh hoa xuất thế, con cháu hiển đạt. Hơn nữa, ngày Tư Mệnh Hoàng Đạo là phúc thần nên tiến hành động thổ tất gặp nhiều may mắn, giúp cho công nhân, thợ thuyền giảm thiểu tai nạn lao động, gặp thuận lợi từ yếu tố thời tiết, giảm được tình trạng thất thoát, thâm lạm vật tư, chất lượng công trình đảm bảo, tạo nên giá trị sử dụng lâu dài và hiệu quả sử dụng cao Nhậm chức, nhập học vào ngày tư mệnh hoàng đạo nghĩa là gì Tạo nên may mắn giúp học hành tiến bộ, khoa cử đỗ đạt, thăng tiến công danh Tổ chức hôn lễ Ý nghĩa của việc tổ chức hôn lễ vào ngày tư mệnh hoàng đạo là gì. Giúp gia đình thuận hòa, nhà cửa yên ấm, cơm lành canh ngọt, phu xướng phụ tùy, cầm sắt đẹp duyên, sánh đôi hạnh phúc đến răng long đầu bạc, sinh được quý tử, gia vận ngày càng phát triển, đi lên Giờ tốt ngày 22/5/2023 theo Lý Thuần Phong Sách cổ ghi rằng “Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt”. Qua đó có thể thấy được việc xem giờ tốt trước khi làm việc gì đó rất là quan trọng. 23h-01h - Giờ Tý - GIỜ LƯU NIÊN ⇒ GIỜ LƯU NIÊN Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn. 01h-03h - Giờ Sửu - GIỜ XÍCH KHẨU ⇒ GIỜ XÍCH KHẨU Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh. 03h-05h - Giờ Dần - GIỜ TIỂU CÁC ⇒ GIỜ TIỂU CÁC Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. 05h-07h - Giờ Mão - GIỜ TUYỆT LỘ ⇒ GIỜ TUYỆT LỘ Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an. 07h-09h - Giờ Thìn - GIỜ ĐẠI AN ⇒ GIỜ ĐẠI AN Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên. 09h-11h - Giờ Tỵ - GIỜ TỐC HỶ ⇒ GIỜ TỐC HỶ Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về. 11h-13h - Giờ Ngọ - GIỜ LƯU NIÊN ⇒ GIỜ LƯU NIÊN Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn. 13h-15h- Giờ Mùi - GIỜ XÍCH KHẨU ⇒ GIỜ XÍCH KHẨU Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh. 15h-17h- Giờ Thân - GIỜ TIỂU CÁC ⇒ GIỜ TIỂU CÁC Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. 17h-19h- Giờ Dậu - GIỜ TUYỆT LỘ ⇒ GIỜ TUYỆT LỘ Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an. 19h-21h- Giờ Tuất - GIỜ ĐẠI AN ⇒ GIỜ ĐẠI AN Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên. 21h-23h- Giờ Hợi - GIỜ TỐC HỶ ⇒ GIỜ TỐC HỶ Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về. Các ngày tốt xấu trong tháng 6 năm 2023 Thứ Ngày dương Ngày âm Ngày tốt Chi tiết Thứ năm Thiên Lao Hắc Đạo Thứ sáu Nguyên Vũ Hắc Đạo Thứ bảy Tư Mệnh Hoàng Đạo Chủ nhật Câu Trần Hắc Đạo Thứ hai Thanh Long Hoàng Đạo Thứ ba Minh Đường Hoàng Đạo Thứ tư Thiên Hình Hắc Đạo Thứ năm Chu Tước Hắc Đạo Thứ sáu Kim Quỹ Hoàng Đạo Thứ bảy Kim Đường Hoàng Đạo Chủ nhật Bạch Hổ Hắc Đạo Thứ hai Ngọc Đường Hoàng Đạo Thứ ba Thiên Lao Hắc Đạo Thứ tư Nguyên Vũ Hắc Đạo Thứ năm Tư Mệnh Hoàng Đạo Thứ sáu Câu Trần Hắc Đạo Thứ bảy Thanh Long Hoàng Đạo Chủ nhật Câu Trần Hắc Đạo Thứ hai Thanh Long Hoàng Đạo Thứ ba Minh Đường Hoàng Đạo Thứ tư Thiên Hình Hắc Đạo Thứ năm Chu Tước Hắc Đạo Thứ sáu Kim Quỹ Hoàng Đạo Thứ bảy Kim Đường Hoàng Đạo Chủ nhật Bạch Hổ Hắc Đạo Thứ hai Ngọc Đường Hoàng Đạo Thứ ba Thiên Lao Hắc Đạo Thứ tư Nguyên Vũ Hắc Đạo Thứ năm Tư Mệnh Hoàng Đạo Thứ sáu Câu Trần Hắc Đạo Tử Vi số Mệnh chuyên trang tử vi phong thuỷ cải biến vận hạn chuyên sâu hiệu quả! - - Tử Vi Số Mệnh là trang web tra cứu Tử Vi – Phong Thủy hàng đầu tại Việt Nam. Các chuyên gia chúng tôi sử dụng những phương pháp nghiên cứu khoa học dự báo của phương Đông và phương Tây, học thuyết âm dương ngũ hành kết hợp với bát quái và chiêm tinh học để đem tới những biện giải chính xác cho độc giả. Nếu bạn thấy XEM NGÀY TỐT XẤU tại Tử Vi Số Mệnh chuẩn xác. Hãy chia sẻ đến bạn bè cùng tra cứu! Bạn có thể tra cứu NGÀY TỐT xem cho bản thân, cho con cái hoặc cho người thân, bạn bè của mình! XEM NGÀY Bài viết “Luận ý nghĩa và cát hung ngày Trực Bế 閉 – Nên và không nên làm việc gì” gồm các phần chính sau đây Trực Bế là gì và cách tính ngày Trực Bế 閉 trong thập nhị kiến trừ Luận cát hung, việc nên làm/kiêng kỵ ngày Trực Bế 閉 theo Đổng Công tuyển trạch nhật Luận việc nên làm, việc kiêng kỵ ngày Trực Bế 閉 theo Hiệp kỷ biện phương thư Việc nên làm và việc kiêng kỵ trong ngày Trực Kiến 建 theo Bành Tổ Kỵ Nhật Luận giải vận mệnh theo Thập nhị trực - Trực Bế 閉 1. Trực Bế là gì và cách tính ngày Trực Bế trong thập nhị kiến trừ Đổng Trọng Thư là nhà triết học, có tri thức uyên bác bậc nhất thời Tây Hán. Ông dành toàn bộ cuộc đời của mình vào việc dạy học và nghiên cứu. Cuốn sách Đổng công tuyển nhật là một tài liệu chọn ngày sớm nhất từ trước tới giờ. Để xem review nội dung sách Đổng công tuyển nhật và link tải về ebook vui lòng xem bài viết “Sách Đổng Công tuyển trạch nhật yếu lãm – Sách xem ngày tốt xấu theo 12 trực của Đổng trọng thư” Thập nhị trực 12 trực còn gọi là Kiến trừ Thập nhị Khách lần lượt có tên là Trực Kiến; Trực Trừ; Trực Mãn; Trực Bình; Trực Định; Trực Chấp; Trực Phá; Trực Nguy; Trực Thành; Trực Thu; Trực Khai; Trực Bế. Thời kỳ đầu 12 trực tượng trưng cho 12 canh giờ dùng để xét đoán hung cát trong tháng, về sau chuyển hoá dùng để xét cát hung ngày. Cách sắp xếp 12 trực có quan hệ đến sao Phá Quân còn gọi là Dao quang tinh tức là sao đứng đầu trong hình cán gáo thuộc chùm sao Đại Hùng Tinh chuôi sao Bắc Đẩu theo cách gọi của thiên văn học hiện đại. Chập tối ngày tiết khí tháng giêng nó chỉ thẳng hướng vào phương Dần trước tiên, nên gọi là Kiến Dần, tháng 2 chập tối tiết đầu nó chỉ vào phương Mão nên gọi là Kiến Mão,…Chi tiết cách tính 12 trực và bảng tra vui lòng xem chi tiết tại bài viết “Luận giải phép xem ngày theo Thập nhị Kiến Trừ nguồn gốc, cách tính, ý nghĩa cát hung 12 trực” Trực Bế là gì? “Trực” là chỉ các sao, “Bế” là đóng lại, khép lại, ngưng trệ... Cách tính Trực Bế là xác định theo địa chi ngày theo tháng tiết khí trong lịch tiết khí chứ không phải theo tháng âm trong âm lịch. Bắt đầu mỗi năm theo lịch tiết khí lấy ngày lập xuân làm chuẩn để phân chia ranh giới giữa năm trước và năm sau khác với lịch âm lấy ngày mùng một tháng giêng. Ngày lập xuân là ngày đầu tiên của tháng một Dần, ngày giờ trước lập xuân vẫn tính là năm trước. Bắt đầu mỗi tháng theo lịch tiết khí dựa theo giờ tiết khí làm chuẩn mà tính ngày đầu tiên của tháng. Ngày giờ trước tiết khí coi như của tháng trước, cho dù âm lịch hoặc tháng nhuận là tháng nào thì âm chi của tháng đó cũng lấy tiết lệnh làm chuẩn. Để tìm hiểu rõ hơn về Tiết khí là gì và ứng dụng của lịch tiết khí độc giả xem thêm bài viết “Tiết khí là gì? Giải mã ý nghĩa 24 tiết khí và ứng dụng trong cuộc sống” Sau đây là chi tiết ngày Trực Bế trong thập nhị kiến trừ Tháng giêng Dần gồm 2 tiết khí là lập xuân và Vũ Thủy Trực Bế vào ngày Sửu có cát tinh Tuế hợp, có hung tinh Hoang vu, Hỏa tai, Địa tặc, Tứ thời cô quả, Nguyệt hư Tháng 2 Mão gồm 2 tiết khí là Kinh Trập và Xuân Phân Trực Bế vào ngày Dần có cát tinh Phúc hậu, Thanh Long, Phổ hộ, Thiên xá, Cát khánh, có hung tinh Hoàng sa, Ngũ quỷ Tháng 3 Thìn gồm 2 tiết khí là Thanh minh và Cốc Vũ Trực Bế vào ngày Mão có cát tinh sao Yếu yên, có hung tinh Nguyệt hỏa độc hỏa, Thiên lại, Nguyệt kiến chuyển sát, Câu trận, Thiên địa chuyển sát Tháng 4 Tỵ gồm 2 tiết khí là Lập hạ và Tiểu Mãn Trực Bế vào ngày Thìn có cát tinh Phúc sinh, Đại hồng sa, Thiên quan, có hung tinh Hoang vu, Nguyệt hư Tháng 5 Ngọ gồm 2 tiết khí là Mang chủng và Hạ Chí Trực Bế vào ngày Tỵ có cát tinh Đại hồng sa, Phúc hậu, có hung tinh không có thần sát Tháng 6 Mùi gồm 2 tiết khí là Tiểu thử và Đại Thử Trực Bế vào ngày ngày Ngọ có cát tinh Thiên xá, Minh tinh, Cát khánh, Lục hợp, có hung tinh Vãng vong, Thiên lại, Thọ tử, Nguyệt kiến chuyển sát, Thiên địa chuyển sát Tháng 7 Thân gồm 2 tiết khí là Lập thu và Xử Thử Trực Bế vào ngày Mùi có cát tinh Tuế hợp, Thiên thành, Đại hồng sa, Ngọc đường, có hung tinh Nguyệt hư, Hoang vu, Tứ thời cô quả Tháng 8 Dậu gồm 2 tiết khí là Bạch Lộ và Thu Phân Trực Bế vào ngày Thân có cát tinh Cát khánh, Phúc hậu, Thánh tâm, Ngũ phú, Thiên xá, Thiên mã, có hung tinh Thiên ôn, Bạch Hổ, Lôi công Tháng 9 Tuất gồm 2 tiết khí là Hàn Lộ và Sương Giáng Trực Bế vào ngày Dậu có cát tinh sao Địa tài, có hung tinh Nguyệt hỏa độc hỏa, Thiên lại, Thiên địa chuyển sát, Nguyệt kiến chuyển sát Tháng 10 Hợi gồm 2 tiết khí là Lập Đông và Tiểu Tuyết Trực Bế vào ngày Tuất có cát tinh Ích hậu, Đại hồng sa, Cát khánh, Thiên tài, có hung tinh Hoang vu, Nguyệt hư, Quỷ khốc Tháng 11 Tý gồm 2 tiết khí là Đại Tuyết và Đông Chí Trực Bế vào ngày Hợi Có cát tinh sao Phúc hậu, có hung tinh Tội chỉ, Chu tước Tháng 12 Sửu gồm 2 tiết khí là Tiểu Hàn và Đại Hàn Trực Bế vào ngày Tý có cát tinh Cát khánh, Tục thế, Thiên xá, Lục hợp, có hung tinh Hoàng sa, Thiên lại, hỏa tai, Phủ đầu dát, Nguyệt kiến chuyển sát, Thiên địa chuyển sát. Xem ngày tốt xấu theo kinh dịch 2. Luận cát hung, việc nên làm/kiêng kỵ ngày Trực Bế theo Đổng Công tuyển trạch nhật Ý nghĩa cát hung ngày Trực Bế 閉 Tháng giêng Dần gồm 2 tiết khí là lập xuân và Vũ Thủy. Trước lập xuân 1 ngày là tứ tuyệt, sau lập xuân tam sát tại Hướng Chính Bắc nên 3 hướng Hợi, Tý, Sửu kỵ tu tạo và động thổ. Trực Bế vào ngày Sửu là ngày xấu không lợi cho hôn nhân, khởi tạo. Ngày này cần đề phòng hổ và rắn làm hại, lừa ngựa đá. Tháng 2 Mão gồm 2 tiết khí là Kinh Trập và Xuân Phân. Trước Xuân phân 1 ngày là Tứ Ly, sau Kinh trập tam sát tại Hướng Chính Tây nên 3 hướng Thân, Dậu, Tuất kỵ tu tạo, động thổ. Trực Bế vào ngày Dần có Hoàng sa, có Hoạt diệu nên hợp ghép hòm làm sinh phần nhưng là ngày mà ngũ hành không có khí vô khí nên bất lợi về tu tạo, động thổ, hôn nhân, nhập trạch, khai trương. Tháng 3 Thìn gồm 2 tiết khí là Thanh minh và Cốc Vũ. Sau Thanh Minh tam sát tại Hướng Chính Nam nên 3 hướng Tỵ, Ngọ, Mùi kỵ tu tạo, động thổ. Trực Bế vào ngày Mão là ngày rất xấu, trăm việc không nên dùng đặc biệt là hôn nhân, mai táng, nhập trạch, khởi tạo vì nếu dùng thì sẽ bị bệnh tật, gia đạo sa sút. Tháng 4 Tỵ gồm 2 tiết khí là Lập hạ và Tiểu Mãn. Trước lập hạ 1 ngày là tứ tuyệt, sau lập hạ tam sát tại Hướng Chính Đông nên 3 hướng Dần, Mão, Thìn kỵ tu tạo và động thổ. Trực Bế vào ngày Thìn ngày Mậu Thìn, ngày Giáp Thìn sát nhập trung cung nên rất xấu không nên tu tạo, khai trương, nhập trạch, an táng bởi nếu dùng thì hao tổn nhân khẩu, tài sản hao hụt. Ngày Canh Thìn tuy có Nguyệt đức nhưng lại bị Thiên địa chuyển sát nên cũng xấu. Ngày Bính Thìn, ngày Nhâm Thìn có hỏa tinh nhưng cũng không nên khởi tạo, hôn nhân, nhập trạch, khai trương mà chỉ nên làm việc nhỏ Tháng 5 Ngọ gồm 2 tiết khí là Mang chủng và Hạ Chí. Trước Hạ Chí 1 ngày là tứ ly, sau Mang Chủng tam sát tại Hướng Chính Bắc nên 3 hướng Hợi, Tý, Sửu kỵ tu tạo, động thổ. Trực Bế tại ngày Tỵ ngày Ất Tỵ, ngày Tân Tỵ có Hoàng la, Tử đàng là 2 sao tốt chiếu nên khởi công, tạo tác, động thổ, sửa chữa, hôn nhân, khai trương, xuất hành, nếu dùng thì thêm nhà cửa, gia đình an khang, thịnh vượng. Các ngày Đinh Tỵ, ngày Kỷ Tỵ, ngày Quý Tỵ đều xấu, không hợp với việc gì. Tháng 6 Mùi gồm 2 tiết khí là Tiểu thử và Đại Thử. Sau Tiểu Thử tam sát ở Hướng Chính Tây nên 3 hướng Thân, Dậu, Tuất kỵ tu tạo, động thổ. Trực Bế vào ngày Ngọ bị Vãng vong. Ngày Giáp Ngọ có Thiên xá nhưng cũng không chuyển sát được, tuy có Nguyệt đức nhưng lại phạm Thọ tử nên khí chẳng vẹn toàn nên cũng chỉ có thể dùng việc nhỏ. Ngày Bính Ngọ có thể an táng hoặc kinh doanh nhỏ. Ngày Nhâm Ngọ, ngày Canh Ngọ cũng chỉ nên an táng là tạm được còn các việc khác không nên dùng. Ngày Mậu Ngọ là trùng tang, tuyệt đối không thể dùng. Tháng 7 Thân gồm 2 tiết khí là Lập thu và Xử Thử. Trước lập Thu một ngày là Tứ Tuyệt, Sau lập Thu tam sát ở tại Hướng Chính Nam nên 3 hướng Tỵ, Ngọ, Mùi kỵ tu tạo, động thổ. Trực Bế vào ngày Mùi Có Thiên thành, bị Thiên tặc. Ngày Quý Mùi có Hỏa tinh, Thiên đức; Ngày Kỷ Mùi là Hỏa tinh nên 2 ngày này hợp tu tạo, nhập trạch, đổ móng, xuất hành, khai trương được tốt vừa. Ngày Tân Mùi, ngày Đinh Mùi có thể dùng cho việc nhỏ. Riêng có ngày Ất Mùi là Sát nhập trung cung rất xấu nên tránh, nếu như ở trong sân đóng đinh, làm ồn ào mà kinh động tới Thần sát thì gia trưởng sẽ bị tổn thương đầu, mặt, tay, chân… tai nạn về nước sôi, lửa bỏng, tiểu nhân ám hại, kiện cáo, thị phi. Tháng 8 Dậu gồm 2 tiết khí là Bạch Lộ và Thu Phân. Trước thu phân 1 ngày là Tứ Ly, sau Bạch Lộ là tam sát tại Hướng Chính Đông nên 3 hướng Dần, Mão, Thìn kỵ tu tạo và động thổ. Trực Bế vào ngày Thân ngày Mậu Thân có Thiên xá, Ngày Canh Thân, ngày Bính Thân có Thiên đức, Nguyệt đức là các ngày rất tốt nên xuất hành, sửa mới, động thổ, khởi công, đổ móng, hôn nhân, nhập trạch, an táng, khai trương, làm kho chứa, nếu dùng sẽ lợi con cháu, thêm bất động sản, nhà cửa phát đạt. Ngày Giáp Thân, ngày Nhâm Thân là tốt vừa. Tháng 9 Tuất gồm 2 tiết khí là Hàn Lộ và Sương Giáng. Sau Hàn Lộ tam sát tại Hướng Chính Bắc nên 3 hướng Hợi, Tý, Sửu kỵ tu tạo và động thổ. Trực Bế vào ngày Dậu Lúc này là giao giới hai mùa thu và đông, đều là Sát thương. Ngày Ất Dậu là ngày có thể an táng. Các ngày Dậu còn lại ngũ hành không có khí vô khí nên xấu không nên khởi tạo, hôn nhân, nhập trạch, khai trương… Ngày Kỷ Dậu bị Cửu thổ quỷ nên càng xấu. Tháng 10 Hợi gồm 2 tiết khí là Lập Đông và Tiểu Tuyết. Trước lập đông một ngày là Tứ tuyệt, sau lập đông tam sát tại Hướng Chính Tây nên 3 hướng Thân, Dậu, Tuất kỵ tu tạo, động thổ. Trực Bế vào ngày Tuất có Hỏa tinh. Ngày Giáp Tuất có Nguyệt đức nên hôn nhân, khai trương, xuất hành, nhập trạch nhưng không lợi cho động thổ, khởi tạo, mai táng, di chuyển chỗ ở. Các ngày Tuất còn lại đều xấu, riêng ngày Bính Tuất, ngày Mậu Tuất là đại hung, tuyệt đối không nên dùng. Tháng 11 Tý gồm 2 tiết khí là Đại Tuyết và Đông Chí. Trước Đông chí 1 ngày là Tứ ly, Sau Đại Tuyết tam sát tại Hướng Chính Nam nên 3 hướng Tỵ, Ngọ, Mùi kỵ tu tạo, động thổ. Trực Bế vào ngày Hợi ngày Ất Hợi, ngày Kỷ Hợi có sao Văn Xương, Quý hiển, Hoàng la, Tử đàng, Thiên hoàng, Địa hoàng, Liên châu, Thiên đăng, Tụ lộc, Đới mã, Kim ngân, Khố lâu, Bảo tàng là những sao tốt cùng chiếu nên là ngày đại cát cho mọi việc từ khởi tạo, hôn nhân, nhập trạch, khai trương, động thổ…nếu dùng sẽ sinh quý tử, tăng tài lộc, gia đạo hưng vượng. Ngày Đinh Hợi là ngày tốt vừa có thể dùng. Ngày Quý Hợi là ngày cuối cùng của lục thập hoa giáp không nên dùng. Ngày Tân Hợi là ngày Kim của đàn bà, là kỳ âm phủ quyết khiển nên không dùng được. Tháng 12 Sửu gồm 2 tiết khí là Tiểu Hàn và Đại Hàn. Sau Tiểu hàn tam sát tại Hướng Chính Đông nên 3 hướng Dần, Mão, Thìn kỵ tu tạo và động thổ. Trực Bế vào ngày Tý có Hoàng sa. Ngày Canh Tý tuy có Thiên đức, Nguyệt đức nhưng lại gặp lúc Thiên Địa chuyển Sát nên cũng không dùng được. Ngày Nhâm Tý, ngày Bính Tý là lúc trời chuyển đất xoay không nên khởi công, động thổ. Ngày Giáp Tý Thiên xá, là ngày tấn thần phong thần và ngày Mậu Tý chỉ dùng cho việc nhỏ thì được, nếu dùng cho việc lớn thì xấu bị tai nạn triền miên. 3. Luận việc nên làm, việc kiêng kỵ ngày Trực Bế theo Hiệp kỷ biện phương thư Cuốn sách “Hiệp kỷ biện phương thư” của tác giả Mai Cốc Thành là bộ sách kinh điển về xem ngày tốt xấu trạch nhật, một kho tàng cực kỳ quý giá của văn hóa cổ Trung Hoa. Theo Hiệp kỷ biện phương thư thì ngày Trực Bế còn gọi là Huyết chi, đóng ở sau Kiến một thời. Kiến sinh ở Khai mà dưỡng ở Bế. Bế tại 12 thời giống như tiểu đông. Thân người cùng với khí trời đất tương ứng với nhau nên ngày Bế kỵ châm cứu, xuất huyết. Ngày Bế nên tu bổ đê điều, lấp hầm hố, trát vá tường. 4. Việc nên làm và việc kiêng kỵ trong ngày Trực Bế 閉 theo Bành Tổ Kỵ Nhật Bành Tổ 彭祖có nơi gọi là Bành Khanh, hoặc có nơi viết ông họ Tiên tên Khanh 篯铿, tên của ông được lưu truyền trong dân gian với câu nói “Cao nhất là cột chống trời, thọ nhất trên đời là ông Bành Tổ”. Việc Ông Bành Tổ có thực sự đưa ra một số ngày kiêng kỵ đối với những công việc khác nhau hay là do các thuật sỹ đời sau sáng tạo ra đến nay vẫn còn tranh cãi về tính xác thực vì thời Bành Tổ sống chưa có lịch can chi? Chỉ biết các sách trạch cát, xem ngày tốt xấu vẫn gọi là “Bách kị ca” 百忌謌hoặc Bành Tổ Kỵ Nhật hay Bành Tổ Bách Kỵ. Tôi vẫn xin giới thiệu để bạn đọc tham khảo hệ thống những việc kiêng kỵ theo ngày Bành Tổ Bách Kỵ, tin hay không là tùy độc giả. Ngoài ra có rất nhiều việc kiêng kỵ không còn phù hợp với cuộc sống hiện đại bây giờ. Sau đây là việc nên làm và việc kiêng kỵ ngày Trực Bế theo Bành Tổ Kỵ Nhật 闭淡竖造, 只许安康 BẾ đạm thụ tạo, chỉ hứa an khang Ngày Trực BẾ không xây mới, chỉ lập kế hoạch Thực tế việc xác định ngày đẹp, ngày xấu không hề mê tín mà có cơ sở khoa học, rất phức tạp đòi hỏi sự hiểu biết sâu về âm dương, ngũ hành, các ngôi sao…và cần phải phối hợp nhiều phương pháp xem ngày như sau Xem ngày tốt xấu theo nhị thập bát tú 28 sao Xem ngày theo sinh khắc ngũ hành can chi ngày Bảo nhật, ngày Thoa nhật, ngày Phạt nhật, ngày Chế nhật, ngày Ngũ ly nhật. Tránh ngày xung khắc với tuổi người chủ sự Phép xem ngày tốt xấu theo lục diệu qua 6 đốt ngón tay Ngày Đại An, ngày Lưu Liên, ngày Tốc Hỷ, ngày Xích Khẩu, ngày Tiểu Cát, ngày Không Vong Xem ngày theo Thập Nhị Trực 12 trực Trực Kiến; Trực Trừ; Trực Mãn; Trực Bình; Trực Định; Trực Chấp; Trực Phá; Trực Nguy; Trực Thành; Trực Thu; Trực Khai; Trực Bế Xem ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh Xem ngày theo Thông thư, ngọc hạp chánh tông Phép xem ngày tốt xấu theo Kinh Kim Phù Cửu Tinh Ngày Yểu Tinh, Ngày Hoặc Tinh, Ngày Hòa Đao, Ngày Sát Cống, Ngày Trực Tinh, Ngày Quẻ Mộc, Ngày Giác Kỷ, Ngày Nhân Chuyên, Ngày Lập Tảo Xem ngày tốt xấu theo kinh dịch dựa trên lập quẻ mai hoa dịch số Lịch vạn niên của là phần mềm lịch vạn niên duy nhất hiện nay đưa ra đầy đủ kết quả và luận giải về tất cả các phương pháp xem ngày bên trên…nên vinh dự được độc giả bình chọn là phần mềm lịch vạn niên số 1 hiện nay. Phiên bản lịch vạn niên 2023 hoàn toàn mới của chúng tôi không những giao diện đẹp, dễ sử dụng mà còn luận giải chính xác và chi tiết từng mục giúp độc giả dễ dàng lựa chọn được ngày tốt, giờ đẹp để khởi sự công việc. Hãy thử một lần để cảm nhận sự khác biệt so với các phần mềm lịch vạn sự khác. Lịch vạn niên - Chọn giờ tốt ngày đẹp 5. Luận giải vận mệnh theo Thập nhị trực - Trực Bế 閉 Hiện nay tồn tại 2 cách xác định vận mệnh theo 12 trực như sau Cách 1 Xác định vận mệnh theo trực dựa trên năm sinh do sách Thông thư vạn sự đưa ra thì người có mệnh Trực Bế là các tuổi Kỷ Mão, Nhâm Ngọ, Đinh Dậu, Giáp Tý, Ất Mão Hoả tinh, tính nóng, giận mất khôn Cơ nghiệp bon chen chuyển mấy lần Tự thân lập nghiệp xa quê Mẹ Năm mươi nhà cửa tạm yên dần Người có mệnh trực Bế Thuộc Hoả tinh, thường gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống và công việc, tính tình rất nóng nảy nên nhiều khi hỏng việc nếu không biết kiềm chế thì giang dở công danh lẫn lứa đôi, là người sống tự lập, không thừa hưởng của Cha Mẹ, cuộc đời thăng trầm, nhiều nghề xoay trở, đến 50 tuổi mới ổn định. Cách 2 Xác định vận mệnh theo trực dựa trên năm sinh và tháng sinh theo lịch tiết khí do sách Ngọc hạp chánh tông đưa ra thì người có mệnh Trực Bế là các tuổi tuổi tý sinh tháng 12, tuổi Sửu sinh tháng 1, tuổi Dần sinh tháng 2, tuổi Mão sinh tháng 3, tuổi Thìn sinh tháng 4, tuổi Tỵ sinh tháng 5, tuổi Ngọ sinh tháng 6, tuổi Mùi sinh tháng 7, tuổi Thân sinh tháng 8, tuổi Dậu sinh tháng 9, tuổi Tuất sinh tháng 10, tuổi Hợi sinh tháng 11. Bế, Hỏa, tơ lửa mới nhen Người sinh trực ấy hao công, tốn tiền Một mình không cậy nhờ ai Nam tần bắc Hải, một mình lập thân Bạn vừa xem bài viết “Luận ý nghĩa và cát hung ngày Trực Bế 閉 – Nên và không nên làm việc gì” của Thầy Uri – một chuyên gia phong thủy, dịch học của Đừng quên trải nghiệm 1 lần phần mềm luận giải vận mệnh trọn đời chính xác nhất hiện nay của chúng tôi ở bên dưới. Phiên bản xem vận mệnh 2023 phân tích bát tự giờ ngày tháng năm sinh theo lá số tử vi, lá số tứ trụ rồi giải đoán chi tiết vận mệnh theo tử vi khoa học, tứ trụ tử bình, luận đoán giàu nghèo theo phép cân xương đoán số, theo thập nhị trực, mệnh theo cửu tinh, theo sách số diễn cầm tam thế diễn nghĩa…nhằm giúp độc giả có cái tổng hợp, cho kết quả chính xác hơn… nên vinh dự được độc giả bình chọn là phần mềm xem vận mệnh trọn đời uy tín nhất hiện nay. Hãy thử một lần để cảm nhận sự khác biệt so với các phần mềm xem vận mệnh khác. Xem bói vận mệnh trọn đời

trực bế bốn bên đóng lại rồi